1 Better: tốt hơn
dạng so sánh của good
- so sánh hơn: better
- son sánh nhất: best
2 more interesting: thú vị hơn
dùng more vì interesting là tính từ dài (trên 2 ấm tiết)
3 more dangerous : nguy hiểm hơn
dùng more vì dangerous là tính từ dài (trên 2 ấm tiết)
4 friendlier : thân thiện hơn
mặc dù friendly là tình từ dài nhưng vì kết thúc là đuổi ly nên bỏ y thêm ier
5 relaxing : thoải mái
=> tính từ có đuôi "ed" như "bored", "frightened" được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. Tính từ đuôi "ing" như "boring", "interesting", "frightening" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
6 busier: bận hơn
busy là tính từ ngắn nên bỏ y thêm đuôi ier
7 slower: chậm hơn
8 more boring: chán hơn
9 of health
=> Life in the country is a lot of health than in the city : cuộc sống ở nông thôn lành mạnh hơn ở thành phố rất nhiều
=> sau a lot of/ lots of: nhiều là danh từ
10 cleaning
11 exciting
^^
1 Better: tốt hơn
2 more interesting: thú vị hơn
3 more dangerous : nguy hiểm hơn
4 friendlier : dthân thiện hơn
5 relaxing : thoải mái
6 busier: bận hơn
7 slower: chậm hơn
8 more boring: chán hơn
9 of health
10 cleaning
11 exciting
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK