The film made a deep impression on me
→ Sau tính từ là danh từ, a deep impression: một ấn tượng sâu sắc
Neymar scored the goal impressively
→ Trc hoặc sau động từ có thể là trạng từ, impressively (adv.): một cách ấn tượng
Don't shout out at him. He is still at an impressionable age.
→ at an impressionable age: ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng bởi những điều xung quanh.
The song sounds impressive
→ Sound + adj: nghe có vẻ ....; impressive (adj.): ấn tượng
Her performance was unimpressive, so she missed the prize
→ Unimpressive (adj): ko ấn tượng
--- XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA^^ ---
1 impression
-> adj + N
2 impressively
-> ta cần 1 tính từ ở đây để bổ nghĩa cho danh từ
3 impressionable
-> ta có cấu trúc : adj + N
-> và có cụm từ impressionable age
4 impressive
-> ta cần 1 tính từ ở đây để bổ nghĩa cho động từ
5 unimpressive
-> xét vế sau : vì vậy cô ấy đã bở lỡ giải thưởng => màn trình diễn của cô ấy ko ấn tượng nên ta cần : unimpressive : ko ấn tượng
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK