$31.$ I feel as if though I were on fire now. (Tôi cảm thấy như thể tôi nghĩ tôi đang ngồi trên đống lửa vậy).
$32.$ I felt as if like walking in the air. (Tôi cảm thấy như thể đang đi bộ trên không khí vậy).
$33.$ She looked as if she didn't know me. (Cô ấy nhìn như thể không biết tôi vậy).
$34.$ She made up as if she was an actress. (Cô ấy trang điểm như thể là một nữ diễn viên vậy).
$35.$ She cried as if she were a baby. (Cô ấy khóc như thể cô ấy là một em bé vậy).
$36.$ They talk as if they were kings. (Họ nói chuyện với nhau như thể họ là những vị vua vậy).
*Cấu trúc:
- S + V (s/es)+ as if + S + V (s/es).
+ Miêu tả một sự việc có thật, một sự việc hiển nhiên hoặc đúng.
- S + V (s/es) + as if + S + V (-ed/ bất quy tắc).
+ Miêu tả một sự việc không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ.
+ Động từ "tobe" sau as if là "were", không quan tâm đó là chủ ngữ số ít hay số nhiều.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK