Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trọng từ quan hệ.Mệnh đề quan hệ còn có 1 tên gọi khác là mệnh đề tính ngữ, dùng để bổ nghĩa cho một danh từ nào đó trong câu.
Các loại đại từ quan hệ: who, which, that, whose, where, when, why
Cách dùng WHO và WHOM:
Ta sử dụng who, để thay thế cho những danh từ mà danh từ đó đóng vai trò là CHỦ NGỮ trong câu.
Ta dùng WHOM, để thay thế cho những danh từ mà danh từ đó đóng vai trò là TÂN NGỮ trong câu.
Who - he, she, they
Whom - her, him, the
+ Cách dùng WHOSE:
Ở đâu có sở hữu, ở đó có whose.
$8.$ Summer is the time of the year when the weather is the hottest.
→ When dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, the time of the year.
$9.$ Laura didn't come to the class yesterday which made me surprised.
$10.$ I spoke to the man whose wife had been admitted to the hospital.
$11.$ I invited 10 people to my party whose are my classmates.
$12.$ I went to a shop, which was in Oxford Street.
$13.$ The woman who arrived at 6:30, left just before midnight.
$14.$ Every neighbourhood in Brussels has meal cafes where customers drink coffee and eat pastries.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK