has/ but/ egg/ bread/ got/ He/ , / an/ hasn’t/ he/ any/ got/.
⇒He has got an egg but he hasn't got any bread.
Dịnh:
Anh ta có một quả trứng nhưng anh ta không có bánh mì.
`→` `\text{He has got an egg, but he hasn't got any bread.}`
Hoặc `\text{He hasn't got any bread, but he has got an egg}`
`+` Any dùng trong câu phủ định + nghi vấn, ở đây là phủ định.
`+` But nối 2 mệnh đề tương phản mà đây là 2 mệnh đề độc lập `→` Cần dấu phẩy
`+` An + danh từ đếm được bắt đầu bằng nguyên âm `→` Chỉ có egg phù hợp (e-)
`+` Thì hiện tại hoàn thành:
`(+)` S + have/has + V3/ed + O
`(-)` S + have/has not + V3/ed + O
`(?)` Have/has + S + V3/ed + O?
`-` Tạm dịch: Anh ấy không có bánh mì, nhưng anh ấy có một quả trứng. (hoặc ngược lại)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK