Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 VI. Write the correct form or tense of the verbs...

VI. Write the correct form or tense of the verbs in brackets. amlo bhow odt nl 1. At present, the social networks o 19 Sr (become) more popular among ler y

Câu hỏi :

Ai giúp em bài 7 vs bài 8 với ạ

image

Lời giải 1 :

`VI.`

`1.` are becoming ( At present → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn )

`2.` haven't listened ( yet → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành )

`3.` didn't like ( sự việc xảy ra trong quá khứ nên chia quá khứ đơn )

`4.` was founded ( Bị động của thì quá khứ đơn: S+ was/were+ P.P+ by ... )

`5.` spend ( spend+ time/ money+ doing Sth )

`6.` Have you ever made ( ever → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành )

`7.` am going to listen ( tonight → chia thì tương lai gần )

`8.` lying ( adore+ V-ing )

`9.` to arrive ( try+ to V_inf: cố gắng )

`10.` watching - reading ( prefer doing Sth to doing Sth )

`VII.`

`1.` addictive ( sau trạng từ chỉ mức độ là tính từ )

`2.` socializing ( enjoy+ V-ing: thích ... ; socialize: giao tiếp )

`3.` obesity ( obesity: sự béo phì )

`4.` excited ( excited about: háo hức về )

`5.` relaxation/ relaxing  ( for+ N/V-ing; relaxation: sự nghỉ ngơi, thư giãn )

`6.` considerably ( điền trạng từ để bổ nghĩa cho động từ change )

`7.` unsatisfied ( satisfied with: thỏa mãn, hài lòng với )

`8.` communication ( Face-to-face communication: gặp mặt trực tiếp )

Thảo luận

Lời giải 2 :

 Are becoming 

vì trong câu có at present nên chia hiện tại tiếp diễn(at present là dấu kiệu nhận biết của hiện tại tiếp diễn)

 Haven't listened 

vì trong câu có yet nên chia hiện tại thoàn thành(yet là dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành)

 Didn't like 

Vì sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc nên chia quá khứ đơn

. Was founded

Dạng câu bị động của thì quá khứ đơn: S+ was/were+ V3(past participle)+ by+something/someone

 Spend

Subject+spend+thời gian+ Ving 

 Have you ever made 

vì trong câu có ever nên chia hiện tại thoàn thành(ever là dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành)

 Am going to listen 

vì trong câu có tonight nên chia tương lai gần(tonight là dấu hiệu nhận biết của tương lai gần) và đã có kế hoạch là sẽ nghe vào tối nay nên dùng subject+ tobe going to+ V0 còn nễu ko có kế hoạch thì dùng will(subject+will+V0)

ying

do câu có adore nên phải chia động từ thành Ving  ( adore+ V-ing ) 

o arrive 

do câu có try mà try thường đi với to+V0(try+to+V0)

. watching/reading 

Cấu trúc prefer doing something to doing something

. addictive

trạng từ+ tính từ( sau trạng từ thì phải có tính từ)

 socializing 

enjoy+Ving 

. obesity

bổ nghĩa cho vế trước

 excited

cụm từ excited about( hào hứng về, vui mừng về)

relaxing

vì for là giới từ mà sau giới từ là V+ing( for+Ving)

 considerably 

considerably là trạng từ để bổ nghĩa cho động từ change

 unsatisfied 

do vế đằng sau cô ấy quyết định tìm 1 công việc mới mà satisfy: làm vui lòng, làm thỏa mản nên ghép vô câu lại ko hợp lý nên phải dùng từ trái nghĩa với satisfy là unsatisfy mà vế sau là quá khứ nên unsatisfy phải chuyển qua V2/ed là unsatisfied

 communication

cụm từ face to face communication: gặp mặt trực tiếp

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHE^^

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK