1. I'm leaving now so that I won't miss the train. (Tôi đang rời đi bây giờ để mà tôi sẽ không bị nhỡ chuyến tàu)
(Cấu trúc "so that + S +(can/could/would/will...) +V ": để mà)
2. I haven't seen my uncle for two years. (Tôi chưa gặp chú của tôi đã 2 năm rồi)
(Cấu trúc The last time + S + V-qk... = S + haven't/hasn't + P2 ....)
3. I will talk to him when I reach my office. (Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy khi tôi tới văn phòng)
(Cấu trúc câu điều kiện loại 1 "when/if + S + V(e,es), S + will + V-bare..)
4. Mom suggests donating our old books, toys and clothes to charity
(Cấu trúc câu lời mời, lời gợi ý: "Why don't we + V-bare = S + suggest + V-ing...", Dùng V-ing sau từ suggest để nói hành động ấy cả người nói và người nghe đều thực hiện, nếu như chỉ có người nghe thực hiện hành động thì cấu trúc sẽ là "S + suggest + O + To_V": gợi ý ai đó làm gì)
5. Jane stayed behind after the class because she wanted to talk to the teacher
(Mệnh đề nhượng bộ sử dụng từ "because: bởi vì" để chỉ mục đích)
6. They've never been to Korea before
(Cấu trúc chuyển đổi câu giữa HTHT và QKĐ "This is the first time + S+ have/has+ P2 = S + have/has +NOT+ P2+... before": Đó là lần đầu tiên ai đó làm gì= Ai đó chưa từng làm gì trước đây)
7. When did you join Volunteers In Asia?
(Cấu trúc chuyển câu liên quan đến hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn "When +did+ S+ V-bare... ? = How long is it since + S+ V-qk ? )
8. We encouraged people to recycle glass, cans and paper.
(Cấu trúc "encourage + O + to_V": khuyến khích ai làm gì)
1. I'm leaving now so that I won't miss the train. (Tôi đang rời đi bây giờ để mà tôi sẽ không bị nhỡ chuyến tàu)
Cấu trúc "so that + S +(can/could/would/will...) +V ":
2. I haven't seen my uncle for two years. (Tôi chưa gặp chú của tôi đã 2 năm rồi)
Cấu trúc The last time + S + V-qk... = S + haven't/hasn't + P2 3. I will talk to him when I reach my office. (Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy khi tôi tới văn phòng)
(Cấu trúc câu điều kiện loại 1 "when/if + S + V(e,es), S + will + V-bare..)
4. Mom suggests donating our old books, toys and clothes to charity
(Cấu trúc câu lời mời, lời gợi ý: "Why don't we + V-bare = S + suggest + V-ing...", Dùng V-ing sau từ suggest để nói hành động ấy cả người nói và người nghe đều thực hiện, nếu như chỉ có người nghe thực hiện hành động thì cấu trúc sẽ là "S + suggest + O + To_V": gợi ý ai đó làm gì)
5. Jane stayed behind after the class because she wanted to talk to the teacher
(Mệnh đề nhượng bộ sử dụng từ "because: bởi vì" để chỉ mục đích)
6. They've never been to Korea before
(Cấu trúc chuyển đổi câu giữa HTHT và QKĐ "This is the first time + S+ have/has+ P2 = S + have/has +NOT+ P2+... before": Đó là lần đầu tiên ai đó làm gì= Ai đó chưa từng làm gì trước đây)
7. When did you join Volunteers In Asia?
(Cấu trúc chuyển câu liên quan đến hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn "When +did+ S+ V-bare... ? = How long is it since + S+ V-qk ? )
8. We encouraged people to recycle glass, cans and paper.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK