Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại...

I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn (Present Simple tense) 1. I (be)at school at the weekend. 2. She (not study) on Friday. 3. My students (be no

Câu hỏi :

I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn (Present Simple tense) 1. I (be)at school at the weekend. 2. She (not study) on Friday. 3. My students (be not) hard working. 4. He (have)a new haircut today. 5. I usually (have) _ _breakfast at 7.00. 6. She (live)in a house? II. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous Tense) 1. John (not read)a book now. 2. What (you /do)tonight? 3. Jack and Peter (work)late today. 4. Silvia (not listen). to music at the moment. 5. He (always/ make)noise at night. 6. My children (be) upstairs now. They (play).games.

Lời giải 1 :

I. 

1. Am ( vì "I" luôn luôn đi với "am" )

2. Doesn't study ( vì có động từ thường ở thể phủ định, "she" là danh từ số ít nên mượn trợ động từ "doesn't", "study" nguyên mẫu vì sau "don't/doesn't" là động từ nguyên mẫu )

3. Aren't ( vì có động từ "to be" ở thể phủ định, "my students" là danh từ số nhiều nên "aren't" )

4. Has ( vì có động từ thường ở thể khẳng định, "he" là danh từ số ít nên "has" )

5. Have ( vì có động từ thường ở thể khẳng định, "I" là danh từ số nhiều nên "have" nguyên mẫu )

6. Does-live (  vì có động từ thường ở thể nghi vấn, "she" là danh từ số ít nên mượn trợ động từ "does" đưa ra trước chủ ngữ và từ "live" nguyên mẫu )

II.

1. Isn't reading ( vì "John" là danh từ số ít nên "is reading", ở thể phủ định nên "isn't reading" )

2. Are you doing ( vì "you" là danh từ số nhiều nên "are doing", ở thể nghi vấn nên "are you doing" )

3. Are working ( vì "Jack and Peter" là danh từ số nhiều nên "are working" )

4. Isn't listening ( vì "Silvia" là danh từ số ít nên "is listening", ở thể phủ định nên "isn't listening" )

5. Is making ( vì "he" là danh từ số ít nên "is making" )

6. Are-are playing ( vì "my children" là danh từ số nhiều nên "are", "they" là danh từ số nhiều nên "are playing" )

Thảo luận

Lời giải 2 :

HTD 

+) S+ Vs/es 

-) S + don't / doesn't + V 

?) Do/ does + S + V

I/ you / we / they + V 

She/ he / it + Vs/es 

Dhnb : always, never , usually ,.......

Dạng tobe : 

I + am 

She / he / it + is 

You/ we / they + are

----------------------------

$\text{1. am }$

$\text{2. doesn't study }$

$\text{3. aren't }$

$\text{4. has }$

$\text{5. have }$

$\text{6. Does she live }$

HTTD 

+) S+ tobe + VING 

-) S + tobe + not + VING 

?) Tobe + S + VING ? 

Dhnb : now, at present , at the moment ,....

--------------------------

$\text{1. isn't reading }$

$\text{2. are you doing }$

$\text{3. are working }$

$\text{4. isn't listening }$

$\text{5. is always making }$

$\text{6. are / are playing }$

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK