2. If you don't do exercise regularly, you will put on weight.
`*` Dịch: Nếu bạn không tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ lên cân đấy.
- Điều kiện IF loại 1 diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì Hiện tại đơn
+ Mệnh đề chính (sau IF): chia tương lai đơn/ câu mệnh lệnh/ các động từ khiếm khuyết (should + Vo. can + Vo, may + Vo,...)
3. He has driven a car to work for two years.
- Vì hành động "began driving a car two work" đã bắt đầu từ 2 năm về trước (two years ago) `->` sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để viết lại câu.
- Khái niệm thì Hiện tại hoàn thành: Diễn tả một sự việc, hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
- Khẳng định thì Hiện tại hoàn thành: has/have + PP.
- for + khoảng thời gian: khoảng.... (bao lâu)
4. He asked me whether I lived there.
- Reported speech với Yes/No question:
S + wanted to know/ asked/ asked someone/ wondered + if/whether + S + V (lùi thì)
Cách biến đổi thì của các động từ và động từ khuyết thiếu: (tham khảo thêm)
will / shall `->` would/should
am/ is / are going to → was / were going to
Present simple `->` Past simple
Present continuous `->` Past continuous
Past continuous `->` Past perfect continuous
Present perfect `->` Past perfect
must `->` had to
can `->` could
Cách biến đổi từ chỉ thgian và nơi chốn:
today `->` that day
tonight `->` that night
tomorrow `->` the next day / the following day
yesterday `->` the day before/ the previous day
ago `->` before
now `->` then
this `->` that
these `->` those
here `->` there
5. They asked me why I had got a computer two years before.
- Reported speech với Wh-question: (when, what, why, which, how,...)
S + wondered/ asked/ asked someone/ wanted to know + WH-question + S + V (lùi thì).
6. He asked me when my little boy had born.
7. I asked him how many jobs he had done in 2000.
$2.$ If you don't do exercise regularly, you will put on weight.
→ Câu điều kiện loại 1, diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở Hiện tại hoặc Tương lai.
Công thức: If + S + V(s/es), S + Will/ Can/ Shall + V
---Mệnh đề is chia ở thì HTĐ, mệnh đề chính ở thì TLĐ
$3.$ He has driven his car to work for two years.
→ Hiện tại hoàn thành ta dùng cho các tình huống tồn tại trong một thời gian dài. Chú ý rằng tình huống đó hiện thời vẫn đang tồn tại.
$4.$ He asked me if/whether I lived here.
→ Câu tường thuật với dạng yes/no, vì đây là câu hỏi nghi vấn nên ta thêm if hoặc whether.
Lùi thì Hiện tại đơn → Qúa khứ đơn
$5.$ They said to me why I had gotten a computer the previous two years.
→ Câu tường thuật với dạng câu hỏi -WH:
S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + WH-từ để hỏi + S + V +O.
$6.$ He said to me when my little boy had borned.
$7.$ I said to him how many jobs he had had in 2000.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK