Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 $\text{Nêu cấu trúc đầy đủ rõ ràng hộ mình: as...

$\text{Nêu cấu trúc đầy đủ rõ ràng hộ mình: as if, as though, it's time, }$ $\text{if only, wish, would sooner/ rather.}$ nếu mà không bt thì đừng vào trả lời

Câu hỏi :

$\text{Nêu cấu trúc đầy đủ rõ ràng hộ mình: as if, as though, it's time, }$ $\text{if only, wish, would sooner/ rather.}$ nếu mà không bt thì đừng vào trả lời nhé. Nêu ai mà chụp bằng hình thì chữ đẹp hộ, nếu ghi thì rõ ra cái nào.

Lời giải 1 :

I- Mệnh đề sau "wish", "If only"1. Present wish (ao ước cho hiện tại) : không thể thực hiện được ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại

S + wish/ wishes + S + were/ V2/ed
If only + S + well / V2/ed


Ex : I wish I were taller now
If only I were taller now

2. Past wish (ao ước cho quá khứ) : điều không thể, trường hợp được trong quá khứ hay trái với thực tế ở quá khứ

S + wish (es) + S + had + V3/ed
S + wish (es) + S + had been + Ving
S + wish (es) + S + could have + V3/ed


If only + S + had + V/ed
If only + S + had been + Ving
If only + S + could have + V/ed


Ex : I wish I had done exercises last night.
If only I had done exercises last night.

3. Future wish (ước cho tương lai)

S + wish(es) + S + could/ would + Vo
If only + S + could/ would + Vo


Ex : She wishes she would pass the final exam
If only she would pass the final exam


* Only if → cấu trúc đảo ngữ cho mệnh đề sau
Only if she had learnt hard, would she have passed the exam

II- Mệnh đề sau "If It's time" "It's high time"It's time + S + V2/ed (ngữ cảnh hiện tại)
It's time + S + was/ were + Ving


It's hight time + S + Ved (ngữ cảnh hiện tại)
It's hight time + S + was/ were + Ving


Ex : It's time we learned harder
It's time (for + O) + to V
It's hight time
Ex It's time for us to learn harder

III- Mệnh đề với "would rather"1. Muốn

S + would rather + Vo (ở hiện tại)


S + would rather + have + V3/ed (Ở quá khứ)


Ex : I would rather have something to eat now
She would rather have gone to the cinema last night

2.  So sánh, thích hơn

S + would rather + Vo than Vo
S + would rather + have + V3/ed than have + V3/ed

= would sooner


Ex : I would rather play badminton than (play) game on internet
I'd rather have had meat than (have had) fish last night

3. Muốn làm gì hơn

- Hiện tại :
S1 + would rather + S2 + V2/ed
S1 + would sooner + S2 + V2/ed


Ex : I'd rather he behaved better
I'd rather he didn't shout at me


- Quá khứ
S1 + would rather + S2 + had + V3/ed
S1 + would sooner + S2 + could+ have V3/ed
Ex : We went by car but we would rather we had gone by train

IV - Mệnh đề sau " as if", "as though" (cứ như thế)1) As if/ as though : dùng như một liên từ bình thường (look, sound, feel,......)

Ex : The house looked as if nobody was living in it
I am very tired, I feel as though I haven't slept for ages

2) Dùng để giả định

* S + VHTĐ + as if / as though + S + Ved / were hoặc (were + Ving)  (trái với thực tế hiện tại)


Ex : She treats as if she were my mother
Mary dresses as though she were a Queen


* S + Ved + as if / as though + S + had + VPII (giả định trong quá khứ, trái với quá khứ)
Xảy ra trước hđộng mệnh đề chính


Ex : She smiled as if she had met me before



CHÚ Ý :

Nếu hành động sau "as if" không xảy ra trước ⇒ vân dùng quá khứ đơn ở mệnh đề chính
Ex : When I told them about my plan, they looked at me as if I was mad.

Loại 1: Chỉ có một chủ ngữ:


Would rather/sooner + bare infinitive (verb):

+ Khi tham chiếu đến thời gian ở hiện tại thì động từ chính nằm liền sau rather và sooner phải ở dạng nguyên mẫu không có To (Bare infinitive)

Ví dụ:

I'd rather/sooner be a busboy than a bank clerk.
I'd rather go by bus.

Khi thành lập thể phủ định thì ta chỉ việc thêm Not ngay sau Rather và Sooner.

I'd rather/sooner not go by car.

+ Khi tham chiếu về thời gian ở quá khứ (Past time) thì ta phải chuyển động từ chính sang dạng have + past participle. Cách dùng này chỉ sự tiếc nuối.

I'd rather have gone to John's birthday party.
Tôi thích đến dự tiệc sinh nhật của John hơn (Tôi phải đi dự tiệc của người khác)

Khi dùng với than

I'd rather have gone by bus than by taxi
Tôi thà đi xe buýt hơn là đi taxi.

John would sooner have gone to class yesterday than today.

John thích đi học vào ngày hôm qua hơn ngày hôm nay.

Chú ý: Khi Would rather/sooner dùng với Than thì ý nghĩa của nó rất giống với cấu trúc Prefer … to, tuy nhiên cách chia động từ lại khác nhau.

Đối với thể trả lời ngắn ở dạng phủ định (Negative response) thì ta có thể bỏ động từ bare infinitive đi.

Ví dụ:

Are you coming with our family? -> I'd rather not.
Anh sẽ đến cùng với chúng tôi chứ? -> Tôi không thích lắm.

Would you rather have been a bank clerk?-> I'd rather not (have been).
Anh có thích làm nhân viên ngân hàng không? ->tôi không thích.

Ngoài ra chúng ta thường thấy từ Far hoặc Much nằm ngay sau would để tăng thêm mức độ ưa thích.

Ví dụ:

I'd far (or much) rather be healthy than rich.
Tôi thích khỏe mạnh nhiều hơn là giàu có.

I'd far (or much) sooner be young than old.
Tôi thích trẻ nhiều hơn là già.

 

 

Loại 2: Would rather/sooner + clause (Mệnh đề)


Đây là loại câu có 2 chủ ngữ, chủ ngữ thứ nhất (S1) khác với chủ ngữ thứ 2 (S2)

I'd would rather/sooner he/John got on that train.
Tôi thích anh ấy/John lên chuyến tàu ấy cơ.

Chú ý: Khi sử dụng thì quá khứ ở mệnh đề sau would rather/sooner.

- Động từ chia ở quá khứ nhưng đề cập đến vấn đề ở hiện tại hoặc tương lai
I'd rather you were happy (or weren't sad).
Tôi muốn em hạnh phúc.

I'd sooner she sat (or didn't sit) next to me.
Tôi thích cô ấy ngồi (hoặc không ngồi) cạnh tôi.

- Động từ chia ở quá khứ hoàn thành để biểu thị thời gian ở quá khứ.
I'd rather you had been / hadn't been here.
Tôi thích bạn ở (không ở) đây
I'd sooner he had told /hadn't told me about that story.
Em thích anh ấy kể (không kể) cho em nghe chuyện ấy.

Khi diễn tả thể phủ định của nó, ta có thể dùng didn't hoặc hadn't để tránh lặp lại từ trong câu.

Ví dụ:

You always go without asking for my opinion and I'd rather you didn't (refer to time in present or future)
Em lúc nào cũng đi mà không hỏi ý kiến của anh, anh muốn em không như thế nữa.

Laura went by car and I'd sooner she hadn't. (refer to past)
Laura đi bằng xe hơi, và tôi thích cô ấy không đi (Bằng xe hơi)

 

Câu giả định của loại 2

 


Động từ trong phần mệnh đề được chia ở dạng nguyên mẫu không có To. Đây là kiểu câu giả định hay còn gọi là Subjunctive

Loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì đó, nhưng làm hay không còn tùy vào người thứ 2.

Công thức

S1 + Would rather that + S2 + bare Infinitive

Ví dụ:

I would rather that John call me tomorrow
Tôi muốn John gọi cho tôi vào ngày mai (Nhưng John có gọi không thì còn tùy vào anh ấy)

We would rather that he take this train.
Chúng tôi muốn anh ấy lên chuyến tàu đó. (Đáp chuyến tàu đó hay không còn tùy vào anh ấy)


Thảo luận

-- khiếp.... rảnh thế :))

Lời giải 2 :

I- Mệnh đề sau "wish", "If only"

1. Present wish (ao ước cho hiện tại) : không thể thực hiện được ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại

S + wish/ wishes + S + were/ V2/ed
If only + S + well / V2/ed

Ex: I wish I were taller now
If only I were taller now

2. Past wish (ao ước cho quá khứ) : điều không thể, trường hợp được trong quá khứ hay trái với thực tế ở quá khứ

S + wish (es) + S + had + V3/ed
S + wish (es) + S + had been + Ving
S + wish (es) + S + could have + V3/ed

* If only

If only + S + had + V/ed
If only + S + had been + Ving
If only + S + could have + V/ed

Ex: I wish I had done exercises last night.
If only I had done exercises last night.

3. Future wish (ước cho tương lai)

S + wish(es) + S + could/ would + Vo
If only + S + could/ would + Vo

Ex: She wishes she would pass the final exam
If only she would pass the final exam

* Only if → cấu trúc đảo ngữ cho mệnh đề sau
Only if she had learned hard, would she have passed the exam

II- Mệnh đề với "would rather"

1. Muốn

S + would rather + Vo (ở hiện tại)

S + would rather + have + V3/ed (Ở quá khứ)

Ex: I would rather have something to eat now
She would rather have gone to the cinema last night
2.  So sánh, thích hơn

S + would rather + Vo than Vo
S + would rather + have + V3/ed than have + V3/ed

= would sooner

Ex: I would rather play badminton than (play) games on the internet
I'd rather have had meat than (have had) fish last night

3. Muốn làm gì hơn

- Hiện tại :
S1 + would rather + S2 + V2/ed
S1 + would sooner + S2 + V2/ed

Ex: I'd rather he behaved better
I'd rather he didn't shout at me

- Quá khứ
S1 + would rather + S2 + had + V3/ed
S1 + would sooner + S2 + could+ have V3/ed
Ex: We went by car but we would rather we had gone by train

III - Mệnh đề sau " as if", "as though" (cứ như thế)1) As if/ as though : dùng như một liên từ bình thường (look, sound, feel,......)

Ex: The house looked as if nobody was living in it
I am very tired, I feel as though I haven't slept for ages
2) Dùng để giả định

* S + VHTĐ + as if / as though + S + Ved / were hoặc (were + Ving)  (trái với thực tế hiện tại)

Ex: She treats me as if she were my mother
Mary dresses as though she were a Queen

* S + Ved + as if / as though + S + had + VPII (giả định trong quá khứ, trái với quá khứ)
Xảy ra trước hđộng mệnh đề chính

Ex: She smiled as if she had met me before

CHÚ Ý :

Nếu hành động sau "as if" không xảy ra trước ⇒ vân dùng quá khứ đơn ở mệnh đề chính
Ex: When I told them about my plan, they looked at me as if I was mad.

 

 

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK