III. Cung cấp dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Đáp án:
1. is going to rain
2. is having
3. has talked
4. to know
5. listening
Công thức/ Dấu hiệu:
1. Chia thì TLG vì diễn tả sự tiên đoán chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
2. Dấu hiệu của thì HTTD: at present
3. Dấu hiệu của thì HTHT: lately
4. Sau 'want' ta dùng: "to+V-inf"
5. Sau 'enjoy' ta dùng: "V-ing"
Tạm dịch:
1. Có rất nhiều đám mây đen trên bầu trời. Sắp đổ mưa rồi.
2. Mary không thể nghe điện thoại vì hiện tại cô ấy đang đi tắm.
3. Teddy rất hào hứng với chiếc máy tính xách tay mới của mình. Đó là tất cả những gì anh ấy nói về gần đây.
4. Bạn có muốn biết gì về giáo viên tiếng Anh của mình không?
5. Lúc đầu, tôi rất thích nghe anh ấy nói nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mệt mỏi khi phải nghe lại những câu chuyện tương tự.
IV. Mỗi câu mắc một lỗi. Tìm nó và sửa nó:
Đáp án:
1. is knowing → knows (Thì HTĐ và "know" không chia dạng "V-ing")
2. leaf → leaves
3. some → any (Đổi "some bananas" nha! Vì vế sau là phủ định nên ta dùng "any")
4. rides → is riding (Dấu hiệu thì HTTD: at the moment)
5. with
Tạm dịch:
1. Anh ấy biết bạn đã sai.
2. Vào mùa thu, lá thường rụng khỏi cây.
3. Tôi có một số quả táo nhưng tôi không có quả chuối nào.
4. Anh Phong lúc này đang đạp xe đi làm.
5. Một người đàn ông đeo kính đen đang đứng gần cửa.
V. Cung cấp dạng đúng của từ trong ngoặc:
Đáp án:
1. noisy
2. depth
3. historic
4. largest
5. beautiful
6. nationality
7. more
8. bakery
9. careless
10. policeman
Tạm dịch:
1. Chúng tôi sống trong một khu phố rất ồn ào.
2. Dòng sông rất nguy hiểm. Độ sâu của nó là khoảng 50 m.
3. Chúng tôi đang sống trong một khu vực lịch sử của thành phố.
4. Voi châu Phi có đôi tai lớn nhất trong tất cả các loài động vật.
5. Có rất nhiều ngọn núi đẹp ở Việt Nam.
6. Tôi là người Việt. Quốc tịch của bạn là gì?
7. Nhiều người cần nhiều đất hơn.
8. Có một tiệm bánh mì cạnh nhà tôi.
9. Chúng ta không được bất cẩn khi sang đường.
10. Ba của bạn làm nghề gì? - Ông ấy là một cảnh sát.
#Yayoi~ #Chúc_bạn_học_tốt_nha!
III.
1. is going to rain ( có dấu hiệu khách quan nên ta dùng cấu trúc be going to V)
2. is having ( at present là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn)
3. has talked ( lately là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành)
4. want + to V; áp dụng: to know
5. enjoy + Ving; áp dụng: listening
IV
1. is knowing--> knows (know không được chia ở dạng Ving)
2. sửa leaf thành leaves hoặc sửa fall thành falls ( đảm bảo sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ: chủ ngữ số ít + động từ số ít, chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều)
3. some--> any ( trong câu phủ định ta dùng any)
4. rides--> is riding ( at the moment là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn)
5. A--> the ( ở đây chủ ngữ đã xác định nên ta dùng mạo từ the)
V.
1.noisy
2. depth
3. historic
4. largest
5. beautiful
6. nationality
7.more
8. bakery
9. careless
10.policeman
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK