PART 2: WRITING
31. I know the fat boy whom i talked to yesterday at the party. ( whom thay thế cho từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu )
32. Those dress belong to nancy, most of which are red. ( which thay thế cho danh từ chỉ vật )
33. They are looking for the man and his dog that have lost in the forest. ( that thay thế cho cả người và vật )
34. I want to phone the woman whose son broke my window. ( whose là đại từ chỉ sự sở hữu )
35. Lask week, i went back to the small village where i was born. ( where là đại từ chỉ nơi chốn )
36. took -> taken ( done by so )
37. Although Tom was rich, he couldn't buy that house. ( Although + clause )
38. Spanish coffee is not as week as American coffee. ( S1 + V + (not) as + adj/adv + as + S2 )
39. The sight was so amazing that we couldn't forget it. ( S + V + so + adj/adv + that + S + V )
40. He drove too quickly to be caught up by anyone. ( S + V + too + adj/adv + to- V: quá ... để làm gì )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK