Tìm và sửa lỗi sai trong câu:
1 There is a dirty mouse in my kitchen. ( There is + a/an + Adj+ N)
2. His teeth is white and clean because he brushes it twice a day.
=> are: is ( vì teeth là răng chia số ít nên dùng is)
B2: Trả lời theo ví dụ:
Are you drivers? Yes,I am
Are we England? No, we aren't
Are we handsome actors? Yes, we are
Are you a good teacher? No, I am not
B3: Dịch các cụm từ:
1 bộ đồng phục mới : a new uniform
1 người đàn ông trung thực: a honest man
1 đôi giày màu bạc: silver shoes
Em họ của tôi là 1 cô bé trung thực : My cousin is an honest girl
B4: Chuyển sang dạng số nhiều:
The butterflies are in the garden. ( butterfly sang số nhiều thì bỏ y thay i thêm es)
The boys is in his bedroom. ( boy sang số nhiều thì chỉ cần thêm s)
The books is on the sofa. ( books sang số nhiều thì chỉ cần thêm s)
Cách thêm s, es:
Thêm es vào sau danh từ tận cùng các chữ cái “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z” hoặc “x”. (es theo sau s, ch, sh,ss, x, z sẽ đọc là /iz/ )
Một số danh từ có đuôi tận cùng là “một phụ âm + o” thì thêm “es” đằng sau.
Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” và thêm “ies”, hay nói cách khác là biến “y” thành “i” rồi thêm “es”.
B1. Tìm và sửa lỗi sai trong câu:
1. There is dirty mouse in my kitchen.
Sửa thành: There is a dirty mouse in my kitchen. ( vì sau " There is " phải có a/an )
2. His teeth are white and clean because he brushes it twice a day.
Sửa thành: His teeth are white and clean because he brushes it twice a day. ( Câu này đúng r, m ko thấy lỗi sai ở đâu cả )
B2: Trả lời theo ví dụ:
Are you drivers? Yes, I am ( vì câu hỏi hỏi ngôi " you " nên phải trả lời bằng ngôi " I " kết hợp với tobe là " am " )
Are we England? No, we are ( we là số nhiều nên ta dùng tobe là are )
Are we handsome actors? Yes, we are ( we là số nhiều nên ta dùng tobe là are )
Are you a good teacher? No, I am not ( vì đây là dạng phủ định nên ta thêm " not " sau tobe và câu hỏi hỏi ngôi " you " nên phải trả lời bằng ngôi " I " kết hợp với tobe là " am not " )
B3: Dịch các cụm :
1 bộ đồng phục mới: a new uniform ( tính từ luôn đứng trước danh từ và đề bài nói là 1 bộ vậy ta dùng " a " )
1 người đàn ông trung thực: a honest man ( honest: trung thực )
1 đôi giày màu bạc: a pair of silver shoes ( silver: bạc, pair: đôi, cặp )
Em họ của tôi là 1 cô bé trung thực: my younger cousin is an honest girl ( my younger cousin: em họ của tôi )
B4: Chuyển sang dạng số nhiều:
The butterfly is in the garden → The butterflies are in the garden. ( Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và y: ÐỔI y thành i và thêm “es”.
The boy is in his bedroom → The boys are in his bedroom
The book is on the sofa → The books are on the sofa.
( Giải thích chung: Vì chuyển từ câu số ít sang câu số nhiều nên ta phải thêm " s " ở sau mỗi danh từ và thay " is " thành " are " )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK