Dười đây là các từ thông dụng nhé
- Like, dislike, hate, enjoy, love, finish, delay, deny, risk, postpone, mind, avoid, consider, mean, dread, excuse, involve, imagine, justify, tolerate, prefer, can’t help, resent, save=>+ V-ing
- Các từ còn lại sẽ đi với to + V
1. Gerund verb (V-ing) – Danh động từ1.1. Cách sử dụng “V-ing”
Trong câu, tùy thuộc vào vị trí mà V-ing có các vai trò khác nhau như:
Ví dụ: Reading bored him very much.
Trong câu này “Reading” đóng vai trò là danh từ và là chủ ngữ của câu.
Ví dụ: Her hobby is painting.
Seeing is believing.
He was accused of smuggling.
1.2. Các từ, cụm từ được theo sau bởi V-ing
1.2.1. Những động từ được theo sau bởi “V-ing”
Ví dụ:
He admitted taking the money – Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.
Would you consider selling the property? – Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?
He kept complaining. – Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.
He didn’t want to risk getting wet. – Anh ta không muốn bị ướt.
1.2.2. V + giới từ
Go on (Carry on), put off, give up, keep on, talk about, apologize to sb for, succeed in, insist on, think of, dream of, approve/ disapprove of, feel like, look forward to, object to,…
Congratulate sb on, accuse sb of, suspect sb of, prevent from, stop from, thank for, forgive for, warn against,…
1.2.3. Các cụm từ được theo sau bởi V-ing
2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể2.1. Verb + to V
Những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-V: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ví dụ:
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ví dụ:
2.3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ví dụ:
3. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to VPhân biệt V-ing và To V
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, vì vậy hay có sự nhầm lẫn khi sử dụng hai dạng thức này. Tuy nhiên cần chú ý việc chọn sử dụng V-ing hay To V phụ thuộc vào nghĩa của câu.
3.1. Stop
Ví dụ:
He has lung cancer. He needs to stop smoking. – Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.
He was tired so he stopped to smoke. – Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.
3.2. Remember
Ví dụ:
He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. – Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.
Bạn đang ôn thi tiếng Anh – Với những cách sử dụng V_ING – TO_V
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS xịn xò nhé
Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN
Xem ngay khóa học3.3. Try
Ví dụ:
I tried to pass the exam. – Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.
You should try unlocking the door with this key. – Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.
3.4. Like
Ví dụ:
I like watching TV. – Tôi thích xem TV.
I want to have this job. I like to learn English. – Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.
3.5. Prefer
Ví dụ:
I prefer driving to traveling by train. – Tôi thích lái xe hơn đi tàu.
I prefer to drive rather than travel by train. – Tôi thích lái xe hơn đi tàu.
3.6. Mean
Ví dụ:
He doesn’t mean to prevent you from doing that. – Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.
This sign means not going into. – Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.
3.7. Need
Ví dụ:
I need to go to school today. – Tôi cần đến trường hôm nay.
Your hair needs cutting – Tóc bạn cần được cắt.
3.8. Used to/ Get used to
Xem ngay bài viết: Cách dùng used to/ be used to/ get used to – Cấu trúc & phân biệt
Ví dụ:
I used to get up early when I was young. – Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.
I’m used to getting up early – Tôi quen với việc dậy sớm rồi.
3.9. Advise/ Allow/ Permit/ Recommend
Ví dụ:
He advised me to apply at once – Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.
He advised applying at once – Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.
They don’t allow us to park here – Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.
They don’t allow parking here – Họ không cho phép đỗ xe ở đây.
3.10. See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch
Ví dụ:
I see him passing my house everyday – Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.
She smelt something burning and saw the smoke rising – Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.
We saw him leave the house – Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.
3.11. Chance, Opportunity
3.12. Sorry
Ví dụ:
I’m sorry to ringing too late last night
Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you
3.13. Interest
Ví dụ:
I’m interested in buying a computer
I’m interest to meet you today
3.14. Go on
Ví dụ:
I went on typing
He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him
4. Mẹo để biết chọn V-ing hay To VChọn V-ing hay To V
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago .
She began to feel worried and anxious .
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V. Hy vọng qua bài viết trên, tienganhduhoc.vn đã tổng hợp và mang đến những kiến thức hữu ích cho các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy comment bên dưới, tienganhduhoc.vn sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp thắc mắc.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK