$1.$ being
- Vế sau giống vế trước nên dùng chung cấu trúc.
→ being.
$2.$ bad
- bad (adj.): tồi tệ.
$3.$ happens
- Câu trước có liên quan đến "happen" nên câu sau dùng "happen" và thêm "s" vì nó ở thì hiện tại đơn.
$4.$ frightens
$5.$ afraid
- afraid (v.): lo sợ.
$6.$ normal
- normal (adj.): bình thường.
$7.$ like
- like: giống như...
$8.$ of
$9.$ researcher
$10.$ safe
- safe (adj.): an toàn.
===*===
$1.$ I'm interested in reading scientific books.
- in terested in + N/ V-ing: có hứng thú với việc gì.
$2.$ If he doesn't phone her immediately, he won't get any information.
- If + S + V (s/es), S + will + V.
$3.$ We are going to have the car repaired by the garage next week.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK