1. will have ... ( tương lai nha )
2. He is going to have .. ( tương lai gần ik pạn ) ... will ( tương lai nha )
3. will remember ... ( tommorow ik )
=> chúc hc tôt
=> vote nhé
=> quan trọng nhất cho xin câu trả lời hay nhất nha
( Put the verbs in brackets: future simple or near future) 1.A: What would you like to drink - tea or coffee? B: I (have) tea please. 2. A: Has Greg decided on what to do when he leaves school? B: Oh yes. Everything is planned. He (have) a holiday for a few weeks and then he (start) __________ a computer programming course. 3. A: Did you buy chicken? B: Oh, no! I forgot to buy it. I (remember) to buy some tomorrow.
1. have đằng trước có i là danh từ số nhiều nên dữ nguyên
2. is going to have stars
3. will remember đằng sau có tomorrow nên sử dụng tương lai
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK