Đáp án:
C144: B C149: B
C145: C C150: C
C146: B C151: B
C147: A C152: D
C148: D C153: C
Giải thích các bước giải:
Câu 144:
$M_{o}$ của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Xét trong bài, cỡ áo `39` có tần số (số lượng) lớn nhất nên `39` sẽ là Mốt ($M_{o}$ của dấu hiệu
`→Chọn B. 39`
Câu 145:
Đơn thức đồng dạng là đơn thức có cùng phần biến và hệ số `\ne0`
Ta thấy `-5x^2y` là đơn thức đồng dạng với `3x^2y`
`→Chọn C. -5x^2y`
Câu 146:
Tại `x=-1/2` thì
`4x^2-5=4*(-1/2)^2-5=4*1/4-5=1-5=-4`
`→Chọn B. -4`
Câu 147:
Xét `ΔABC: \hat{B}=90^o; AB=6cm; AC=10cm`
`⇒AC^2=AB^2+BC^2` $\text{(Pitago)}$
`⇒BC^2=AC^2-AB^2`
`⇒BC^2=10^2-6^2`
`⇒BC^2=100-36`
`⇒BC^2=64`
`⇒BC^2=8^2`
`⇒BC =8`
`→Chọn A. 8cm`
Câu 148:
Có `AB=DE` và `\hat{A}=\hat{D}` `(gt)`
`⇒`Để `ΔABC` và `ΔDEF` bằng nhau thì ta có `2TH`:
`@` TH1: cạnh-góc-cạnh: (2 cạnh t/ư=nhau và góc xen giữa 2 cạnh=nhau)
`⇒`Điều kiện ở đây là `AC=DF`
`@` TH2: góc-cạnh-góc: (1 cạnh t/ư=nhau, 2 góc kề của cạnh=nhau)
`⇒`Điều kiện ở đây là `\hat{B}=\hat{E}`
Mà TH1 là `1` trong `4` đáp án bài cho
`→Chọn D. AC=DF`
Câu 149:
`4x^3y(-2x^2y^3)(-xy^5)`
`=(-2*4)(-x*x^3*x^2)(y*y^3*y^5)`
`=-8(-x^6)y^9`
`=8x^6y^9`
`→Chọn B. 8x^6y^9`
Câu 150:
Đn: Như câu `144`
`→Chọn C. 7`
Câu 151:
Xét `ΔABC có: \hat{A}=50^o, \hat{B}=70^o`
`⇒\hat{A}<\hat{B} (50^o<70^o)`
`⇒BC<AC` (Quan hệ cạnh đối diện góc lớn hơn)
`→Chọn B. AC>BC`
Câu 152:
`ΔMNP` cân tại `\hat{M}`
`⇒\hat{P}=\hat{N} (t/c Δ cân)`
`⇒\hat{P}=30^o`
Có `\hat{M}+\hat{N}+\hat{P}=180^o` (T/c tổng ba góc trong `Δ`)
`⇒ \hat{M} =180^o-(\hat{N}+\hat{P})`
`⇒ \hat{M} =180^o-2*30^o`
`⇒ \hat{M} =180^o-60^o`
`⇒ \hat{M} =120^o`
`→Chọn D. 120^o`
Câu 153:
Đn đơn thức đồng dạng như câu `145`
`⇒(xy)^2=x^2y^2` đồng dạng với đơn thức `3x^2y^2`
`→Chọn C. (xy)^2`
`144.B` (vì mốt của dấu hiệu là giá trị cs tần số cao nhất)
`145.C`
`146.B` (thay x vào rùi tính nha)
`147.A` (theo định lí Pytago thôi nha)
`148.D` (theo trường hợp `c.g.c` )
`149.A`
`150.C` (vì mốt của dấu hiệu là giá trị cs tần số cao nhất)
`151.B` (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
`152.D (tổng 3 góc trg 1 tam giác)
`153.C`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK