$1.$ spend
- spend + V-ing: dành thời gian làm gì.
$2.$ enough
- S + (not) + V + enough + N + (for someone) + to V.
$3.$ however
- however: tuy nhiên.
$4.$ has
$5.$ or
- "or" đưa ra sự lựa chọn.
$6.$ watch
- watch (v.): xem.
$7.$ reading
- spend + V-ing.
- Dựa vào ngữ cảnh của phần sau có nhắc đến việc đọc.
- S + should + V (Bare): nên làm gì.
$8.$ example
- example (n.): ví dụ.
$9.$ their
- Trước danh từ thường là tính từ sở hữu để chỉ sự sở hữu.
- Dựa vào vế trước, ta thấy có nhắc đến "adults": Danh từ số nhiều.
- Do đó ta chọn được tính từ sở hữu phù hợp là "their": của họ.
$10.$ They
- Dựa vào vế trước, ta thấy có nhắc đến "adults": Danh từ số nhiều.
→ They: họ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK