Trang chủ Toán Học Lớp 7 Câu 96. Cho 2 đa thức A= 3x +xy-y và...

Câu 96. Cho 2 đa thức A= 3x +xy-y và B=-x + 2.xy-y. Khi đó A-B là: A. 2x - xy В. 4х* - ху C. 2x -xy-2y D. 4x - ху - 2у Câu 97. Nghiệm của đa thức P(y)=-5y+

Câu hỏi :

mọi người ơi giải hộ mình với ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 96:

`A(x) - B(x) = (3x^2 + xy - y^2) - (-x^2 + 2xy - y^2)`

`= 3x^2 + xy - y^2 - x^2 - 2xy + y^2`

`= (3x^2 - x^2 ) + ( xy - 2xy ) + ( -y^2 + y^2)`

`= 2x^2 + -xy + 0`

`= 2x^2 - xy`

→ Chọn A

Câu 97:

Ta có: `P(y) = 0`

`→ P(y) = -5y + 2 = 0`

`-5y = 0-2`

`-5y = -2`

`y = -2 : 5`

`y = -2/5`

→ Chọn B

Câu 98:

Vì `\Delta ABC ` cân tại `A`

`⇒ \hat{B} = \hat{C}` ( Tính chất tam giác cân )

`⇒ \hat{B} = (180^0 - 40^0 )/2`

`⇒ \hat{B} = 140^0/2`

`⇒ \hat{B} = 70^0`

→ Chọn C

Câu 99:

Thay `x=-2` vào đa thức nghiệm trên, ta có:

`a.(-2)^2 + 2.(-2)-3 = 0`

`a.4+(-4)-3=0`

`a.4+(-4) = 3`

`a.4 = 7`

`a = 7:4`

`a =7/4`

→ Chọn C

Câu 100:

Thay `x = (-1)/3` và `y = 1` vào biểu thức trên, ta được:

`3.((-1)/3)^2 .1 -1`

`= 3.(1)/9 .1 - 1`

`= 1/3 -1`

`= (-2)/3`

→ Chọn D

Câu 101:

Vì `\Delta ABC` có `\hat{A}` là góc tù → `\hat{A}` là góc lớn nhất → `BC` là cạnh lớn nhất `(1)`

Vì `\hat{B} > \hat{C} → AC > AB` ( Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện ) (`2`)

Kết hợp `(1)` và `(2)`

`⇒ BC > AC > AB`

→ Chọn D

Câu 102:

Giáo điểm của `3` đường cao của một tam giác là trực tâm của tam giác ( Theo lí thuyết )

→ Chọn C

Câu 103:

Ta có: `\hat{AHC} + \hat{PHC} = 180^0` ( `2` góc kề bù )

Hay `\hat{PHC} = 180^0 - \hat{AHC}`

`⇒ \hat{PHC} = 180^0 - 150^0`

`⇒ \hat{PHC} = 30^0`

Do `\Delta HPC` vuông tại `C → \hat{C} = 90^0`

`⇒ \hat{PHC} + \hat{HCP} = 90^0`

`⇒ \hat{HCP} = 90^0 - \hat{PHC}`

`⇒ \hat{HCP} = 90^0 - 30^0`

`⇒ \hat{HCP} = 60^0`

Vì `2` đường cao `AP` và `BQ` cắt nhau tại `H`

`→ H` là trực tâm

`→ CK` là đường cao còn lại ( Đường cao `CK` đi qua `H` )

`→ \hat{CKB} = 90^0`

Xét `\Delta CKB` có:

`\hat{KCB} + \hat{CKB} + \hat{ABC} = 180^0` ( Tính chất tổng ba góc của một tam giác )

Hay `\hat{ABC} = 180^0 - \hat{KCB} - \hat{CKB}`

`⇒ \hat{ABC} = 180^0 - 60^0 - 90^0`

`⇒ \hat{ABC} = 30^0`

→ Chọn D

Câu 104:

Gọi giao điểm đường trung trực với cạnh `BC` là `E`

Xét `\Delta BDC` có `DE` là trung trực

`⇒ \Delta BDC` cân tại `D ⇒ \hat{DCE}= \hat{DBE} =30^0`

Có `\hat{B} = \hat{ABD} + \hat{DBE} ⇒ \hat{ABD} = \hat{B} - \hat{DBE}`

`\hat{ABD} = 45^0 - 30^0 = 15^0`

→ Chọn B

Câu 105:

Đơn thức `T` có phần biến là `x^2y^3z`

`⇒` Đơn thức sau khi thu gọn động dạng với đơn thức `T` có phần biến `x^2y^3z`

Thu gon đơn thức của `4` đáp án trên, ta được:

`A: x^2y^2zx = (x^2 . x ) . y^2 . z`

`= x^3y^2z`

`B: xy^2zxy = (x . x ) . ( y^2 . y ) . z`

`= x^2y^3z`

`C: x^2zy^2z^2 = x^2 . y^2 . ( z . z^2 )`

`= x^2y^2z^3`

`D: x^2yxz = ( x^2 . x ) . y . z`

`= x^3 . y . z`

Trong `4` đáp án trên ( Sau khi thu gọn ) thì đáp án `B` giống phần biến với đơn thức `T`

→ Chọn B

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK