Exercise 10: Fill in the blanks with so, too, either or neither and auxiliary verb.
1. so does / does too.
2. so did / did too.
3. so is / is too.
4. neither can / cannot either.
5. so does / does too.
6. so will / will too.
7. so did / did too.
8. so has / has too.
9. neither did / did either.
10. neither did / did not either.
*Too và So có nghĩa là “cũng vậy”
- So / too được dùng cho câu khẳng định
+ Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
+ So đặt ở đầu câu, sau so phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
*Either và Neither nghĩa là “cũng không”
- Either / neither dùng cho câu phủ định
+ Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
+ Neither đặt ở đầu câu, sau neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK