Bài 3:
+) Bao la, mênh mông, thênh thanh, bát ngát
+) Nhỏ nhắn, bé bỏng, tí xíu
+) Ồn ào, ầm ĩ, ầm ầm
THỨ TƯ
Bài 1: Pạn xiem hìng nhá!
Bài 2:
Từ đơn: Đánh, táo, sân
Từ ghép: Hợp tác, sân nhà, học sinh, bàn ghế
Từ láy: Râm ran, tê tê
THỨ NĂM
Bài 1:
+) Bát ngát, thênh thang, Mênh mông
+) Tươi tắn, non tươi, mơn mởn
+) Rì rầm, rộn ràng, í ới, ra rả
Bài 2:
1/ Con hơn cha là nhà có phúc.
2/ Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.
3/ Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
4/ Góp gió thành bão.
5/ Góp cây nên rừng.
6/ Người ta là hoa đất.
7/ Gan vàng dạ sắt.
8/ Gan lì tướng quân.
9/ Thắng như ruột ngựa.
10/ Sông có khúc, người có lúc.
Bài 3:
Vế câu 1: Thỏ chủ quan, kiêu ngạo
Vế câu 2: Thỏ đã thua Rùa.
⇒ Hai vế câu trên được nối với nhau bằng quan hệ từ Vì - nên.
BẠN THAM KHẢO TỪNG ĐÓ NHÉ, VĂN MÌNH NGU LẮM Ạ :)
Bài 3:
+Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+Nhỏ nhắn, bé bỏng, tí xíu
+Ồn ào, ầm ĩ, ầm ầm
Bài 1 :
+Bát ngát, thênh thang, Mênh mông
+Tươi tắn, non tươi, mơn mởn
+Rì rầm, rộn ràng, í ới, ra rả
Bài 2:
1) Con hơn cha là nhà có phúc
2) Giỏ nhà ai, quai nhà nấy
3) Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
4) Góp gió thành bão
5) Góp cây nên rừng
6) Người ta là hoa đất
7) Gan vàng dạ sắt
8) Gan lì tướng quân
9) Thắng như ruột ngựa
10) Sông có khúc, người có lúc
BẠN THAM KHÁO TỪNG ĐÓ NHÉ
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK