1.Is there a particular sequence in what you have to perform these tasks?
(dịch:Có một trình tự cụ thể nào mà bạn phải thực hiện những công việc này không?)
2.The other people who live in the house are really friendly.
(dịch:Những người khác sống trong nhà thực sự rất thân thiện.)
3.They have two grown children, both of whom live abroad
.(dịch:Họ có hai con lớn, cả hai đều sống ở nước ngoài.)
4.The woman whose bike was stolen went to the police station.
(dịch:Người phụ nữ bị trộm xe đạp đã đến đồn cảnh sát.)
5.Tom travelled to a mountainwhich is near the mountainous and remote town.
(dịch:Tom đi du lịch đến một ngọn núi gần vùng núi và ngoại ô )
6. met a man with whoI used to work.
(dịch:Tôi gặp một người đàn ông mà tôi từng làm việc )
7.What is the name of the boy who lent Lisa the money?
(dịch:Tên chàng trai đã cho Lisa mượn tiền là gì? )
8: Cohen, who short film won awards, was chosen to direct the movie.
(dịch:Cohen, người có phim ngắn đoạt giải, được chọn làm đạo diễn cho phim. )
9: The house which was completed in 1856 was famous for its huge marble staircase.
(dịch:Ngôi nhà được hoàn thành vào năm 1856 nổi tiếng với cầu thang bằng đá cẩm thạch khổng lồ. )
10: Anyone who is interested in the job must apply before next Monday.
(dịch:Bất cứ ai quan tâm đến công việc này phải nộp đơn trước thứ Hai tới. )
11: One of the boys kept laughing,that annoyed Jane intensely
(dịch: Một trong hai cậu bé tiếp tục cười, điều đó làm Jane khó chịu dữ dội)
12: Do you know the people who live over the road?
(dịch: Bạn có biết những người sống trên đường không?)
13: She had three lovers, none of whom knew about the others.
(dịch:Cô có ba người tình, không ai trong số họ biết về những người còn lại. )
14: Alison Jones and her husband David, whom live in Hartlepool, are celebrating their golden wedding anniversary.
(dịch: Alison Jones và chồng cô David, sống ở Hartlepool, đang kỷ niệm ngày cưới vàng son của họ..)
15: I saw her and her dog whose were walking in the park this morning.
(dịch:Tôi thấy cô ấy và con chó của cô ấy đang đi dạo trong công viên sáng nay. )
16: Jurors, whom identities will be kept secret, will be paid $40 a day
(dịch: Bồi thẩm đoàn, người sẽ giữ bí mật danh tính, sẽ được trả 40 đô la một ngày)
17: Did you see the letter which came today?
(dịch:Bạn có thấy lá thư đến ngày hôm nay không? )
18: The author who you criticized in your review has written a reply.
(dịch:Tác giả mà bạn chỉ trích trong bài đánh giá của bạn đã viết một câu trả lời. )
19: The Kingfisher group,which name was changed from Woolworths earlier this year, includes about 720 high street shops.
(dịch:Nhóm Kingfisher, được đổi tên từ Woolworths vào đầu năm nay, bao gồm khoảng 720 cửa hàng trên phố cao. )
20: He was very contemptuous of'popular' writers,whom he described as having no talent
(dịch:Ông rất khinh thường các nhà văn bình dân, những người mà ông mô tả là không có tài năng)
21: We're having a small drink party for one of our colleagues,whom is leaving next week.
(dịch:Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc đồ uống nhỏ cho một trong những đồng nghiệp của chúng tôi, họ sẽ rời đi vào tuần tới. )
22: Tell me the reason why you were absent from class yesterday.
(dịch:Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn vắng mặt trong lớp ngày hôm qua.)
23: She lived in Rome for a couple of years, when she taught English.
(dịch:Cô ấy đã sống ở Rome trong một vài năm, khi cô ấy dạy tiếng Anh. )
24: Bradford,where Bren comes from, has a lot of good curry restaurants.
(dịch:Bradford, nơi Bren đến, có rất nhiều nhà hàng cà ri ngon. )
25: That is the place which we visited last year.(dịch:Đó là nơi mà chúng tôi đã đến thăm vào năm ngoái)
26: This is the school assembly which all pupils are expected to attend.(dịch: Đây là đại hội toàn trường mà tất cả học sinh đều phải tham dự)
27: The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen.(dịch:Trận chung kết nam Wimbledon là trận quần vợt hay nhất mà tôi từng xem. )
28: She blamed herself for everything that had happened.(dịch: Cô ấy đã tự trách mình về tất cả những gì đã xảy ra)
29: I know a restaurant that the food is excellent.(dịch:Tôi biết một nhà hàng mà thức ăn rất tuyệt vời )
30: There isn’t a day which I don’t feel rushed off my feet.(dịch:Không có ngày nào mà tôi không cảm thấy vội vã. )
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!-FROM THANH
=>
1. which
2. who
3. whom
4. whose
5. which
6. whom
7. who
8. whose
9. which
10. that
11. which
12. who
13. whom
14. who
15. that
16. whose
17. which
18. whom
19. whose
20. whom
21. who
22. why
23. where
24. where
25. which
26. which
27. that
28. that
29. where
30. when
Who: đthq chỉ người
Whom: đtqh chỉ người (tân ngữ)
That: đtqh chỉ vật, người
Which: đtqh chỉ vật
Whose: đtqh thay thế tính từ sở hữu
When: đtqh chỉ thời gian
Why: đtqh chỉ lý do
Where: đtqh chỉ nơi chốn
giới từ + which/whom
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK