Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 III: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C,...

III: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1.After Mrs. Wang had (A, returned) (B, to her house) (C, from work), s

Câu hỏi :

III: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1.After Mrs. Wang had (A, returned) (B, to her house) (C, from work), she (D, was cooking) dinner. 2. Jimmy (A, threw) the ball (B, high) in the air, and Betty (C, catching) it (D, when) it came down. 3. Linda has (A, worn) her (B, new yellow) dress (C, only once) since she (D, buys) it. 4. Last week Mark (A, told) me that he (B, got) very bored with his present job and (C, is looking) for a (D, new one). 5. (A, Having fed) the dog, he (B, was sat) down (C, to) his (D, own) meal. 6. When I turned on my computer, I was (A, shocked) (B, to find) some junk mail, (C, and) I (D, delete) it all. 7. They are going (A, to have to) (B, leave soon) and (C, so do) (D, we). 8. The boss laughed when the secretary (A, has told) him that she (B, reallyneeded) a (C, pay) rise. 9. The telephone rang several (A, times) and (B, then) (C, stop) before I (D, could) answer it. 10. Debbie, (A, whose father) is an excellent tennis (B, player), (C, has been) playing (D, since) three years

Lời giải 1 :

III: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

1.After Mrs. Wang had (A, returned) (B, to her house) (C, from work), she (D, was cooking) dinner.

=> Chọn D ( was cooking => cooked)

Giải thích:

Vế trước dùng thì QKHT để diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => Vế sau dùng QKĐ

Tạm dịch: Sau khi bà Wang về đến nhà từ nơi làm việc,bà nấu cơm tối

2. Jimmy (A, threw) the ball (B, high) in the air, and Betty (C, catching) it (D, when) it came down.

=> Chọn C ( catching => caught)

Giải thích: 

Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ 

Câu này diễn tả hàng loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Dịch : Jimmy ném quả bóng lên cao , và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống 

3. Linda has (A, worn) her (B, new yellow) dress (C, only once) since she (D, buys) it.

=> Chọn D ( buy => bought)

Giải thích : 

Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành , thì sau since + 1 sự kiện , chia Quá Khứ Đơn

Dịch : Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ 1 lần kể từ khi cô ấy mua nó 

4. Last week Mark (A, told) me that he (B, got) very bored with his present job and (C, is looking) for a (D, new one). 

=> Chọn C ( is looking => was looking )

Giải thích: 

Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì

Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới

5. (A, Having fed) the dog, he (B, was sat) down (C, to) his (D, own) meal.

=> Chọn B("was sat” => sat)

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là  người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động

Dịch câu: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình

6. When I turned on my computer, I was (A, shocked) (B, to find) some junk mail, (C, and) I (D, delete) it all.

=> Chọn D ( delete => deleted.)

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

Câu này diễn tả hàng loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xóa hết chúng

7. They are going (A, to have to) (B, leave soon) and (C, so do) (D, we).

=> Chọn C ( so do => so are)

Giaỉ thích:

Vì phía trước dùng "be" nên đằng sau cũng phải dụng "be"

Dịch : Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy

8. The boss laughed when the secretary (A, has told) him that she (B, reallyneeded) a (C, pay) rise.

=> Chọn A ( has told => told)

Giải thích:  Đây là thì QKĐ

Dịch : Ông chủ cười khi thư kí  nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương

9. The telephone rang several (A, times) and (B, then) (C, stop) before I (D, could) answer it.

=> Chọn C ( stop => stopped)

Giải thích:

Vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.

10. Debbie, (A, whose father) is an excellent tennis (B, player), (C, has been) playing (D, since) three years

=> Chọn D ( since => for)

Giải thích: 

Vì ten years là 1 khoảng thời gian ta phải dùng for. Còn since thường sử dụng với mốc thời gian.

            Học tốt !!!       

Xin câu trả lời hay nhất!!

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK