- Who: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ who+ V+ O.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
---------------------------------
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ whom+ S+ V.
Cách dùng: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
----------------------------------
- whose: thay thế cho các đại từ sở hữu her, his, their, one’s.
Cấu trúc: N(person, thing)+ whose+ N+ V.
Cách dùng: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
----------------------------------
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ V+ O.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ S+ V.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
----------------------------------
- that: thay thế cho các đại từ quan hệ trên trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ V+ O.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ S+ V.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
- WHO: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
- WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
- WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
- THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.
- WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
- WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
- WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
- WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
- Who: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ who+ V+ O.
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ whom+ S+ V.
- whose: thay thế cho các đại từ sở hữu her, his, their, one’s.
Cấu trúc: N(person, thing)+ whose+ N+ V.
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ V+ O.
- that: thay thế cho các đại từ quan hệ trên trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ V+ O.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK