Bài 1
Have - has
Do - does
Say - says
Get - gets
Make - makes
Go - goes
See - sees
Find - finds
Want - wants
Tell - tells
Put - puts
Mean - means
Become - becomes
Leave - leaves
Work - works
Know - knows
Take - takes
Think - thinks
Come - comes
Give - gives
Look -looks
Use - uses
Need - needs
Fell - fells
Seem - seems
Ask - asks
Show - shows
Try - tries
Call - calls
Keep - keep
-> Cách thêm đuôi e/ es :
- Thêm es vào các từ kết thúc là : s , sh , ch , z , x
- kết thúc bằng các từ còn lại thêm s
( Trừ 1 số trường hợp đặc biệt )
Bài 2
`1` always plays
`2` is always
`3` seldom have
`4` usually get
`5` never watch
-> Thêm các trạng từ chỉ tâng suất trước động từ và sau tobe ; sau trợ động từ và trước động từ
@ Dorris
Công thức đáng nhớ:
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” .
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”
- Các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau chủ ngữ và trước động từ, đôi khi chúng có thể ở đầu câu.
(Chúc bạn học tốt)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK