Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Nêu cấu trúc,cách dùng,dấu hiệu nhận biết(ít nhất 8 từ)...

Nêu cấu trúc,cách dùng,dấu hiệu nhận biết(ít nhất 8 từ) và cho ví dụ của I. Thì hiện tại đơn II.Thì hiện tại tiếp diễn III.Thì quá khứ đơn IV.Thì hiện tại hoà

Câu hỏi :

Nêu cấu trúc,cách dùng,dấu hiệu nhận biết(ít nhất 8 từ) và cho ví dụ của I. Thì hiện tại đơn II.Thì hiện tại tiếp diễn III.Thì quá khứ đơn IV.Thì hiện tại hoàn thành Help ak

Lời giải 1 :

I.Thì hiện tại đơn

1, Cách dùng

⇒Diễn tả 1 hành động, 1 thói quen trong sinh hoạt hằng ngày.

⇒Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên, những điều không ai có thể chối cãi được.

⇒Diễn tả những tình huống mang tính bền vững và kéo dài.

⇒Thường xuyên được sử dụng ở tiêu đề báo chí.

2, Cấu trúc

* Đối với động từ thường

⇒ Khẳng định: S + V (s, es).

⇒ Phủ định: S + do/does + not + V.

⇒ Nghi vấn: Do/Does + S + V?

* Đối với động từ to be

⇒ Khẳng định: S + am/is/are + O.

⇒ Phủ định: S + am/is/are + not + O.

⇒ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?

3, Ví dụ

⇒ I watch TV every day evening.

⇒ She doesn’t go to the park very often.

⇒ Do you drink milk in the morning?

4, Dấu hiệu nhận biết

⇒ every + khoảng thời gian

⇒once/twice/three times

⇒in the morning/in the afternoon/in the evening

⇒in the summer/in the spring/in the autunm/in the winter

                                                                                                                      

II. Thì hiện tại tiếp diễn

1, Cách dùng

 Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

⇒ Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người nói.

⇒ Diễn tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. (Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời).

2, Cấu trúc

Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.

Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

3, Ví dụ

– My father is driving his car.

– She is not listening to her teacher,

– Are you going to the cinema?

4, Dấu hiệu nhận biết

⇒ Now

⇒At present

⇒At the moment

⇒Last

Always

⇒Continually

 Right now

 It’s + giờ cụ thể + now 

III. Thì quá khứ đơn

1, Cách dùng

+ Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.

+ Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

2, Cấu trúc

* Đối với động từ thường

– Khẳng định: S + V-pI.

– Phủ định: S + did not (didn’t) + V.

– Nghi vấn: Did + S + V?

* Đối với động từ be

– Khẳng định: S + was/were + O.

– Phủ định: S + was/were + not + O.

– Nghi vấn: Was/Were + S + O?

3, Ví dụ

 The kids played on the seesaw in the flower's garden yesterday afternoon.

The kids didn’t play on the seesaw in the flower's garden yesterday afternoon.

Did the kids play on the seesaw in the flower's garden yesterday morning?

4, Dấu hiệu nhận biết

⇒ In + mốc thời gian

⇒ Last

⇒ Khoảng thời gian + ago

⇒Yesterday

⇒Last night

⇒Last week

⇒Last month

⇒Last year

⇒In the past

⇒The day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

⇒At, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

⇒When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

                                                                                                                                     

IV. Thì hiện tại hoàn thành

1, Cách dùng

 Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.

 Diễn tả hành động vừa mới kết thúc.

 Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.

2, Cấu trúc

 Khẳng định: S + has/have + V-pII.

 Phủ định: S + has/have + not + V-pII.

 Nghi vấn: Has/Have + S + V-pII?

3, Ví dụ

They have known each other for 3 month.

I haven’t done my housework.

Have you finished your housework yet?

4, Dấu hiệu nhận biết

⇒ For + khoảng thời gian

⇒ Since + mốc thời gian

⇒ Once/Twice/Three times/Many times

⇒ Just

⇒ Recently/Lately

⇒ Ever

⇒ So far/Until now/Up to now

⇒ Never

                                                                                                               

Gửi tus

Xin hay nhất về cho nhóm ạ.

·∧·

                                                                                                                   

Thảo luận

Lời giải 2 :

I. Thì hiện tại đơn

Cấu trúc : S + V-s/es

he /she/ it + V-s/es

I / we/you/they + V nguyên mẫu

cách dùng : nói về sự thật, hành động thường xuyên xảy ra, thuộc thói quen

dấu hiệu : always, often, usually , sometimes, never, every day , every week, every month,...

VD : I always go to school by bike

VD : He usually plays computer game 

II.Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc : S+is / am/are + V-ing

I + am 

He / she/it + is

You / we/they + are

Cách dùng :

- chỉ hành động diễn ra trong lúc nói ở hiện tại.

- Chỉ hành động diễn ra nhưng không nhất thiết diễn ra trong lúc nói .

- chỉ một ý định sẽ thực hiện trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết : now, at the moment, like, seem, need, want, love, know, ...

VD : I am studying new lesson

III.Thì quá khứ đơn

Cấu trúc : S + V-ed/C2

Cách dùng

- chỉ hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ . 

- DIễn tả thói quen trong quá khứ 

Dấu hiệu : ago, last summer , last month, yesterday , last week, in the past, last night, ....

VD : I watched film yesterday 

IV.Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc : S + have / has + V-ed/ C3

Cách dùng : 

-chỉ một hành động, sự việc xảy ra trong thời điểm không rõ ràng trong quá khứ

- chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại

- Chỉ một hành động đã xảy ra hơn 1 lần hoặc được lặp đi lặp lại trong quá khứ

Dấu hiệu : since, for, just, before , ever, yet, for a long time, never, the first,....

VD : My last birthday was the best day I have ever had.

~ GOOD LUCK ~

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK