Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Ex3: Circle the letter A, B, C or D to...

Ex3: Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part that needs correction in each of the following sentences. 1. If I were you, I di

Câu hỏi :

Ex3: Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part that needs correction in each of the following sentences. 1. If I were you, I didn’t buy that expensive car. A. If B. you C. didn’t D. expensive 2. If I would see an alien, I would invite him to my house. A. would see B. an C. would invite D. to 3. If I had his phone number here, I will give it to you immediately. A. had B. here C. will give D. immediately 4. What would happen if the temperature is warmer? A. would B. if C. temperature D. warmer 5. If you were able to take a space trip, what will you bring? A. were B. to C. will D. bring 6. If I am 10 centimeters taller, I would play basketball. A. am B. taller C. would D. play 7. If I were you, I will go to the dentist’s and have the tooth checked. A. were B. will go C. the dentist’s D. checked 8. If I win this competition, I give the award to the unlucky people. A. win B. competition C. give D. unlucky 9. If you have warned me, I would not have told your father about that party. A. If B. have warned C. your father D. about 10. If I had accept that promotion I would have been working in Milan A. had accept B. that C. would have been D. in Milan 11. If I had known the time when the match started, I would have tell you. A. If B. had known C. when D. would have tell

Lời giải 1 :

Các điều kiện có trong bài: 

1.Câu điều kiện loại 1 diễn tả việc nếu một điều gì xảy ra hoặc không xảy ra, nó sẽ dẫn đến một kết quả nào đó.
Ví dụ 1:
If it rains, I will stay at home.
⟶ Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà
Ví dụ 2:
If you work efficiently, you will get a raise soon.
⟶ Nếu bạn làm việc có hiệu quả, bạn sẽ được tăng lương sớm thôi.

Cấu trúc: If + subject (1) + (don’t/doesn’t) + verb(s/es) + …, subject (2) + will (not) + verb (infinitive: nguyên mẫu) +…

2.Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả định về những điều không đúng với hiện tại.
Ví dụ 1:
If it rained, I would stay at home.
⟶ Nếu trời mà mưa, tôi đã ở nhà rồi.
Ví dụ 2:
If I were an efficient employee, I could get a raise now.
⟶ Nếu tôi là một nhân viên làm việc hiệu quả, tôi đã có thể được tăng lương bây giờ rồi.
Phân tích: Trên thực tế, ở hiện tại, nhân vật “tôi” không phải là “một nhân viên làm việc hiệu quả” nên “bây giờ” không “được tăng lương”.

Cấu trúc:If + subject (1) + (did not/didn’t) + verb(v-ed/v2) + …, subject (2) + would/could (not) + verb (infinitive: nguyên mẫu) +…

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

1. C didn't → wouldn't

2. A would see → saw

3. C will give → would give

4. A would→ will

5. C will → would

6. A am → were

7. B will go → would go

8. C give → will give

9. B have warned → had warned

10. A had accept → had accepted

11. D would have tell → would have told

Chúc bạn làm bài tốttt

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK