`1.` It is so easy to get familiar with a routine as a student with class, homework, sleep, so it is worth volunteering to make a difference in the community and your personal life.
`→` Nó dễ để làm việc nào đó ta có cấu trúc sau : It is easy + to V
Tạm dịch : Nó dễ để làm quen với thói quen khi còn là một học sinh với lớp học, bài tập về nhà, giấc ngủ, do vậy việc tình nguyện tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng và cuộc sống cá nhân của bạn là điều đáng quý.
`2.` Giving a helping hand to the community is one of the best ways to gain experience for a future career.
`→` one of the best ways : Sau ways thêm s do khi hiểu theo nghĩa là một trong những thứ nào đó
Tạm dịch : Chung tay giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để tích lũy kinh nghiệm cho sự nghiệp tương lai.
`3.` Volunteering is a great way to discover new passions or interests for a future career.
`→` Công việc nào đó dễ/tuyệt vời/... để thì ta có cấu trúc sau :
Động từ (Ving) + is/are + Adj + TO V
Tạm dịch : Tình nguyện là một cách tuyệt vời để khám phá niềm đam mê hoặc sở thích mới cho sự nghiệp tương lai.
`4.` The most exciting aspect of volunteer work is that you don’t know who you may meet, or what kind of impact they would have on your life.
`→` Tạm dịch : Khía cạnh thú vị nhất của công việc tình nguyện là bạn không biết mình có thể gặp ai hoặc họ sẽ có tác động gì đến cuộc sống của bạn.
`5.` Applying good lessons in the classroom in order to get practical experience is the most valuable things to your education.
`→` in order to + V
Tạm dịch : Áp dụng những bài học hay trên lớp để rút ra kinh nghiệm thực tế là điều quý giá nhất đối với việc học tập của bạn.
`1` It is so easy to get familiar with a routine as a student with class, homework, sleep, so it is worth volunteering to make a difference in the community and your personal life.
Dịch: Thật dễ dàng để làm quen với một thói quen như một học sinh với lớp học, bài tập về nhà, giấc ngủ, vì vậy, nó là giá trị tình nguyện để tạo ra một sự khác biệt trong cộng đồng và cuộc sống cá nhân của bạn.
Có cấu trúc: adj+ to V.
`2` Giving a helping hand to the community is one of the best ways to gain experience for a future career.
Dịch: Giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để có được kinh nghiệm cho sự nghiệp tương lai.
`3` Volunteering is a great way to discover new passions or interests for a future career.
Dịch: Tình nguyện là một cách tuyệt vời để khám phá những đam mê hoặc sở thích mới cho sự nghiệp tương lai.
`4` The most exciting aspect of volunteer work is that you don’t know who you may meet, or what kind of impact they would have on your life.
Dịch: Khía cạnh thú vị nhất của công việc tình nguyện là bạn không biết bạn có thể gặp ai, hoặc loại tác động nào họ sẽ có đối với cuộc sống của bạn.
`5` Applying good lessons in the classroom in order to get practical experience is the most valuable thing to your education.
Dịch: Áp dụng những bài học tốt trong lớp học để có được kinh nghiệm thực tế là điều quý giá nhất đối với giáo dục của bạn.
Có cấu trúc: S+ V+ in order to+ V-inf.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK