1. He is excited about driving across Europe in the summer.
⇒ Anh ấy hào hứng với việc lái xe khắp châu Âu vào mùa hè.
2. My little brother runs is faster than me.
⇒ Em của tôi chạy nhanh hơn tôi.
3. It is the first time I have seen that man here.
⇒ Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy người đàn ông kia.
4. Although I understand what he says, I disagree with his point of view.
⇒ Mặc dù là tôi hiểu những gì anh ấy nói, nhưng tôi không đồng ý với quan điểm của anh ấy.
5. He told me not to walk in that area at night.
⇒ Anh ấy bảo tôi không được đi bộ trong khu vực đó vào ban đêm.
6. When we were on holiday, we went swimming every day.
⇒ Khi mà chúng tôi đang trong kì nghỉ lễ, chúng tôi đã đi bơi mỗi ngày.
7. We have known the neighbors for two years now.
⇒ Chúng tôi quen hàng xóm được hai năm rồi.
8. They wouldn't have been able to buy a house if they hadn't borrowed from a bank.
⇒ Họ sẽ không thể mua nhà nếu không vay ngân hàng.
9. I get so bored with looking people's photographs.
⇒ Tôi cảm thấy rất chán khi nhìn vào những bức ảnh của mọi người.
10. School uniforms are worn by most school children.
⇒ Hầu hết học sinh đều mặc đồng phục học sinh.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK