S+SAID/SAYS (TO SB) + O
S+TOLD/TELLS + O
I. Reported speech with statements.
- Là hình thức kể lại lới nói của ai đó, giữ nguyên nội dung của lời nói nhưng thay đổi hình thức kể.
* Các thành phần:
- Câu dẫn: S+say (that)
S+say to sb (that)
S+tell sb (that)
- Lời kể thay đổi hình thức kể như sau:
+ Đại từ nhân xưng chủ ngữ đổi từ ngôi 1 -> ngôi 3: I -> He/She
We -> They
+ Tính từ sở hữu: my -> his/her
our -> their
+ Trong trường hợp kể về chính mình thì ngôi 2 -> ngôi 1: You -> I/We
Your -> My/ Our
- Thay đổi về thì của ĐT theo nguyên tắc lùi 1 thì:
+ Am/is/are -> was/were
Vs/es -> Ved
Don't/Doesn't -> Didn't
+ Am/is/are+Ving -> was/were+Ving
+ Have/Has+P2 -> had+P2
+ Ved -> Ved/ had+P2
+ Can -> Could
May -> Might
Will -> would
must -> must/ had to
should/ ought to -> giữ nguyên
(*Lưu ý: Không lùi thì trong trường hợp kể về sự thật hiển nhiên; sau các thức giả định; sau câu đk loại 2, 3)
- Từ chỉ thời gian, nơi chốn:
+ "To come" thường đổi thành "to go"
+ now -> then
+ today -> that day
+ tonight -> that night
+ tomorrow -> the next/following day, the day after...
+ next week/month/year -> the next week/..., the following week/...
+ the day after tomorrow -> in 2 days time
+ yesterday -> the day before/ the previous day
+ last week/month... -> the previous week/month/...
+ ago -> before
+ the day before yesterday -> 2 days before
+ here -> there
+ this -> that ; these -> those (this/these là tt chỉ định có thể đổi thành "the")
II. Commands: mệnh lệnh
1. Positive:
"V+O, please", S + say (to O)
=> S + tell + O + to V + O : yêu cầu ai đó làm gì
eg: "Clean up your room", my mother said.
=> My mother told me to clean up my room.
- Tùy vào mức độ mà chọn ĐT "kể" phù hợp:
ask (yêu cầu)
warn (cảnh báo)
order (ra lệnh)
force (ép buộc)
beg (cầu xin)
require (yêu cầu)
plead with (van nài)
2. Negative:
"Don't+V+O..., please", S+say (to O)
=> S+tell/ask+O+not+to-V
eg: He told me not to lock the door.
II. Requests:
"Can/could/will/would you + V ..., please?
=> S + ask/ request/ told + O +to V
III. Advice:
"S+should/ought (not) to/had better+V+O", S + say/tell + O
=> S1+say (that) S2+should/had better/ought to+V
=> S+advise+O (not)+to V
eg: "You should go to bed early, Hoa", the doctor said.
-> The doctor told Hoa (that) she should go to bed early.
-> The doctor advise Hoa to go to bed early.
IV. Invitation: lời mời
"Would you like+N?", S+say
=> S+offer+O+N
eg: "Would you like some tea?", he said.
-> He offered me some tea.
"Would you like+ to V?", S+say
=> S+invite/ask+O+to-V
V. Remind: nhắc nhở
Don't forget to V
Remember to V
Be sure to V
=> S+remind+O+to V
VI. Yes/No question:
"Do/can/will you + V?", S+say+to+O
ask Ved
=> S1+want to know + if/whether + S2+ could + V
wonder would
inquire might ....
VII. Wh-question
- Cách chuyển giống Yes/No question, nhưng k mượn if/whether mà lấy từ hỏi làm từ nối.
eg: "Where do you live, boy?", the man said.
-> The man asked the boy where he lived.
VIII. Or-question
- Cách chuyển giống Yes/ No question, từ nối: whether ... or
IX. "To V" sau "wh-words"
eg: " Where should I go to get some paper?", she asked me.
-> She asked me where she should go to get some paper.
-> She asked me where to get some paper.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK