Trang chủ Ngữ văn Lớp 9 Bài 1. Cho hai câu thơ trong bài “Quê hương”...

Bài 1. Cho hai câu thơ trong bài “Quê hương” (Tế Hanh): Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. a) Chỉ ra và giải

Câu hỏi :

Bài 1. Cho hai câu thơ trong bài “Quê hương” (Tế Hanh): Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. a) Chỉ ra và giải thích những từ ghép Hán Việt có trong hai câu thơ trên. b) Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu trên? Nêu tác dụng. Bài 2. Đọc kỹ đoạn thơ sau, thực hiện các yêu cầu: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai a) Tìm hai từ đồng nghĩa với từ tưởng. Có thể thay thế các từ tìm được cho từ tưởng không? Vì sao? b) Xác định và nêu tác dụng của thành ngữ trong đoạn thơ. Bài 3. Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt được mở đầu như sau: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. Chỉ ra từ láy trong dòng thơ đầu. Từ láy ấy giúp em hình dung gì về hình ảnh "bếp lửa" mà tác giả nhắc tới? BÀI TẬP VỀ BIỆN PHÁP TU TỪ Bài 4. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong các câu sau: a) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. b) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. c) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. d) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. BÀI TẬP VỀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Bài 5. Chỉ ra và gọi tên các thành phần biệt lập trong mỗi câu sau: a) Tác giả thay mặt cho đồng bào miền Nam – những người con ở xa – bày tỏ niềm tiếc thương vô hạn. b) Thế à, cảm ơn các bạn! c) Này, ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn. Bài 6. Xác định thành phần phụ chú và khởi ngữ trong các câu sau: a) Thế rồi bỗng một hôm, chắc rằng hai cậu bàn cãi mãi, hai cậu chợt nghĩ kế rủ Oanh chung tiền mở cái trường. b) Lan – bạn thân của tôi – học giỏi nhất lớp. c) Nhìn cảnh ấy mọi người đều chảy nước mắt, còn tôi, tôi cảm thấy như có ai đang bóp nghẹt tim tôi. d) Kẹo đây, con lấy mà chia cho em.

Lời giải 1 :

Bài 1:

a. tuấn mã: ngựa tốt

Trường giang: sông dài

b.

so sánh "Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã"

Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho câu văn

Nhấn mạnh về sự phi thường, sức mạnh trong những người dân chài đưa con thuyền mơ ước bay cao, bay xa

Tình cảm yêu mến, quý trọng của tác giả với quê hương.

Bài 2:

a.

Tưởng: nghĩ, nhớ

Không thể thay thế vì từ "tưởng" bao hàm cả nghĩa nhớ nhung kèm theo những suy nghĩ trăn trở, lo âu, trăn trở về cuộc tình với chàng Kim.

b. 

Thành ngữ: chỉ có ở câu sau là "Quạt nồng ấp lạnh" 

Bài 3:

Từ "Chờn vờn"

Hình ảnh bếp lửa trong màn sương lúc ẩn lúc hiện, khi đậm sâu khi mờ nhòa dần trong kí ức của con người

Bài 4:

a. So sánh: Trẻ em như búp trên cành

Liệt kê: Biết ăn ngủ, biết học hành

Tác dụng: 

Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu điệu cho câu thơ

Nhấn mạnh sự hồn nhiên, ngây thơ của em nhỏ và những việc làm cần trong một em nhỏ hôm nay

Thể hiện sự trân trọng, yêu quý với thế hệ trẻ thơ

b.Nhân hóa: trâu ơi

Tác dụng: 

Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu điệu cho câu thơ

Nhấn mạnh sự gần gũi, tầm quan trọng của trâu trong đời sống của con người. 

Thể hiện sự trân trọng, yêu quý của tác giả dân gian với người bạn của nhà nông

c. Nhân hóa; nhòm khe cửa

Tác dụng: 

Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu điệu cho câu thơ

Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thiết của trăng với người. 

Thể hiện sự trân trọng, yêu quý của tác giả với thiên nhiên tươi đẹp

d

Ẩn dụ "mặt trời" trong câu thơ thứ 2

Tác dụng:

Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu điệu cho câu thơ

Nhấn mạnh sự quan trọng, ý nghĩa lớn lao mà của đứa con với mẹ

Thể hiện sự trân trọng, yêu quý của nhà thơ với hình ảnh gia đình ấm áp yêu thương

Bài 5:
a) những người con ở xa: TP phụ chú

b) Thế à: TP cảm thán

c) Này: TP gọi đáp

Bài 6:

a) chắc rằng hai cậu bàn cãi mãi: TP phụ chú

b) bạn thân của tôi: TP phụ chú

c. còn tôi,: Khởi ngữ

d. Khởi ngữ: Kẹo đây 

Thảo luận

Lời giải 2 :

a.Từ Hán Việt được sử dụng:

- tuấn mã: nghĩa là ngựa tốt (ngựa khỏe, chạy nhanh)

- trường giang: nghĩa là sông dài (sông rộng)

b. Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh.

Tác dụng: "chiếc thuyền" được so sánh với "con tuấn mã" nhằm diễn tả tư thế và trạng thái của con thuyền khi ra khơi: mạnh mẽ, băng băng lướt trên mặt biển.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK