II
1. Bởi vì các danh từ "chân, tay, tai, mắt, miệng" được nhân hóa.
2. B
3. "ăn không ngồi rồi" có nghĩa là "không phải làm gì, chỉ việc ngồi hưởng thành quả lao động"
4. A
5. "Tiếng bom nổ tiếng rít của máy bay phản lực tiếng đò máy chạy ngoài sông tiếng trời chuyển kéo dài..."
→ Sửa thành: Tiếng bom nổ, tiếng rít của máy bay phản lực, tiếng đò máy chạy ngoài sông, tiếng trời chuyển kéo dài...
6. Đó là những tiếng súng trường thường mở đầu cho một trận đánh, nghe chắc như tiếng chày nện đất, rất quen thuộc của chị em. Ờ, những tiếng ấy sao mãi chưa nổi lên.
Câu 1:
- "những tiếng súng trường" : chủ ngữ
- + "thường mở đầu cho một trận đánh" : vị ngữ 1
+ "nghe chắc như tiếng chày nên đất" : vị ngữ 2
+ "rất quen thuộc của chị em" : vị ngữ 3
Câu 2:
- "những tiếng ấy" : chủ ngữ
- "sao mãi chưa nổi lên" : vị ngữ
7.
- Cụm danh từ "một bẹ lá"
+ Phần trước: một
+ Phần trung tâm: bẹ
+ Phần sau: lá
- Cụm danh từ "những tiếng súng"
+ Phần trước: những
+ Phần tt: tiếng
+ Phần sau: súng
8. a) Những từ chỉ hoạt động của con thuyền: chèo thoát (qua kênh Bọ Mắt), đổ ra (con sông Cửa Lớn), xuôi về (Năm Căn)
b) Nhận xét: các động từ được sắp xếp theo trình tự không gian và thời gian, đồng thời nhân hóa chiếc thuyền làm cho cảnh vật đất rừng phương Nam thêm sinh động.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK