Từ tượng hình : khệnh khạng , thong thả , to béo , kềnh kệnh , tủn ngủn , nặng nề , chững chạc , bệ vệ
` -> ` dụng các từ tượng hình trong đoạn văn Nam Cao muốn gợi tả sự to béo , đồ sộ , có dáng người khá thấp nhưng thong thả , chững chạc và bệ vệ .
Anh Hoàng đi ra . Anh vẫn bước khệnh khạng , thong thả bởi vì người khí to béo quá , vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệnh ra hai bên , những khối thịt ở bên dưới nách kềnh ra và trông tủn ngủn như ngắn quá . Cái dáng điệu nặng nề ấy , hồi còn ở Hà Nội anh mặc quần áo tây cả bộ , trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.
Tác giả sử dụng từ tượng hình là muốn lột tả hình dáng , cái béo của nhân vật Hoàng.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK