Trang chủ Hóa Học Lớp 8 a) Tính khối lượng của: 1mol S; 0,25mol Mg; 0,1mol...

a) Tính khối lượng của: 1mol S; 0,25mol Mg; 0,1mol N2; 1,75 mol NaCl b) 2mol Fe; 2,5 mol CaCO3; 0,75mol CuSO4 Bài tập 3: a) Tính số mol của: 62gam P; 11,5gam N

Câu hỏi :

a) Tính khối lượng của: 1mol S; 0,25mol Mg; 0,1mol N2; 1,75 mol NaCl b) 2mol Fe; 2,5 mol CaCO3; 0,75mol CuSO4 Bài tập 3: a) Tính số mol của: 62gam P; 11,5gam Na; 42gam Fe; 38,34gam H2O. b) 100gam CuO; 95,48gam CO2.

Lời giải 1 :

Đáp án + giải thích các bước giải:

Bài `2:`

`a.`

`m_{S}=1.32=32(g)`

`m_{Mg}=0,25.24=6(g)`

`m_{N_2}=0,1.28=2,8(g)`

`m_{NaCl}=1,75.58,5=102,375(g)`

`b.`

`m_{Fe}=2.56=112(g)`

`m_{CaCO_3}=2,5.100=250(g)`

`m_{CuSO_4}=0,75.160=120(g)`

Bài `3:`

`a.`

`n_{P}=\frac{62}{31}=2(mol)`

`n_{Na}=\frac{11,5}{23}=0,5(mol)`

`n_{Fe}=\frac{42}{56}=0,75(mol)`

`n_{H_2O}=\frac{38,34}{18}=2,13(mol)`

`b.`

`n_{CuO}=\frac{100}{80}=1,25(mol)`

`n_{CO_2}=\frac{95,48}{44}=2,17(mol)`

* Các công thức cần áp dụng :

Tính khối lượng `:m=n.M`

Tính số mol `:n=\frac{m}{M}`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK