1. The scientists researching the causes of cancer are making progress.
2. John found the cat whose leg was broken.
3. Daisy has 3 brothers, all of whom are teachers.
4. Most students punished last week are lazy.
5. Fans wanting to buy tickets started queuing early.
6. The man waiting for the bus is wearing a red coat.
7. This is the second person to be awarded this medal.
8. The ideas presented by her are very unreal.
9. The films which have a lot of sex can't be shown to children.
10. I'm going to the party which is held in the biggest restaurant in the town.
11. The house which I bought 5 years ago has been sold.
__
- Sử dụng đại từ quan hệ để nối 2 câu:
Xác định từ cần thay thế ở 2 câu rồi thay thế bằng đại từ phù hợp. (người -> who; vật -> which; địa điểm -> where; thời gian -> when;.....)
- Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Chủ động -> Rút gọn bằng V-ing.
Bị động -> Rút gọn bằng V3/ed.
Có các từ như the last, the first, the second, the only, so sánh nhất,... -> Rút gọn bằng to-V.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK