2, until (cho đến khi)
3, from (different from: khác với)
4, old enough (adj +enough to do sth: đủ ... để làm j)
5, to go (used + to-V : đã từng)
6, playing (like + Ving/to-V)
7, to give (tell sb to do sth: bảo ai đó làm j)
8, each other (giết lẫn nhau)
9, more (cấu trúc so sánh hơn)
10, the largest (so sánh nhất)
11, on (in the afternoon; on Sunday afternoon)
12, until (cho đến khi)
13, as (the same as: giống như)
14, strong enough (adj +enough to do sth: đủ ... để làm j)
--- CHO MK XIN CTRLHN NHA, SẮP LÊN 15 R^^ ---
`3` có cấu trúc diferent from: khác biệt với.
`4` vì không đủ tổi để lái xe và adj+ enough to V.
`5` used to V.
`6` like+ V-ing.
`7` told Sb to V.
`9` vì có thân nên dùng SSH và beautiful là TT dài nên ta thêm more ở trước.
`10` vì ko có than thì dùng SSN nên có the adj-est.
`11` on+ ngày.
`13` vì có cấu trúc: the same as: giống như.
`14` vì có cấu trúc: adj+ enough to V.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK