Trang chủ Toán Học Lớp 9 Bài 1: $2\left(x^2+y^2\right)\ge \left(x+y\right)^2$ + Tại sao dấu bằng xảy...

Bài 1: $2\left(x^2+y^2\right)\ge \left(x+y\right)^2$ + Tại sao dấu bằng xảy ra khi x=y mà không phải x^2 = y^2( giải thích rõ ràng) + Khi thay số vào chả hạ

Câu hỏi :

Bài 1: $2\left(x^2+y^2\right)\ge \left(x+y\right)^2$ + Tại sao dấu bằng xảy ra khi x=y mà không phải x^2 = y^2( giải thích rõ ràng) + Khi thay số vào chả hạn x=y=3 chả hạn thì hai vế lại khác nhau hoàn toàn không bằng nhau không xảy ra dấu bằng vậy là như nào ạ + giải thích đầy đủ nhé! Bài 2: +) $x=0$ là phương trình trục Oy những điểm trên trục Oy đều có hoành độ x=0 +) y=0là phương trình trục Ox(những điểm trên trục Ox đều có tung độ y=0 +) x=avới a≠0là đường thẳng // Oy +) y=bvới b≠0 là đường thẳng //Ox 2 dấu cộng dưới cùng giải thích là như nào? Biểu diện đồ thị x=0 và y=0 . Cái này có được gọi là hàm số không và khi nào thì mới được gọi là hàm số

Lời giải 1 :

Bài 1.

Với mọi `x;y` ta có:

`\qquad (x-y)^2\ge 0`

`=>x^2-2xy+y^2\ge 0`

`=>x^2+y^2\ge 2xy`

`=>x^2+y^2+x^2+y^2\ge x^2+y^2+2xy`

`=>2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2` (đpcm)

Dấu "=" xảy ra khi `(x-y)^2=0<=>x=y` (dựa vào dòng bất đẳng thức đầu)

$\\$

Với `x=y=3`

`VT=2(x^2+y^2)=2.(3^2+3^2)=2.18=36`

`VP=(x+y)^2=(3+3)^2=36`

`=>VT=VP` (thỏa mãn)

_______________________

Bài 2.

+) Ý nghĩa của hoành độ, tung độ: 

Điểm có hoành độ `a` thì cách `Oy` một khoảng `|a|`; nếu điểm đó nằm bên trái trục `Oy` thì có `a<0`; bên phải trục `Oy` thì có `a>0`

$\\$

Điểm có tung độ `b` thì cách `Ox` một khoảng `|b|`, nếu điểm đó nằm bên dưới trục `Ox` thì có `b<0`; bên trên trục `Ox` thì có `b>0`

________

+) Gọi `A(a;1);B(a;2)` là hai điểm thuộc đường thẳng `x=a`

`=>A` và `B` đều cách trục `Oy` một khoảng bằng `|a|`

`=>AB`//$Oy$

`=>` Đường thẳng `x=a` song song với `Oy`

$\\$

+) Gọi `C(2;b); D(3;b)` là hai điểm thuộc đường thẳng `y=b`

`=>C` và `D` đều cách trục `Ox` một khoảng bằng `|b|`

`=>CD`//$Ox$

`=>` Đường thẳng `y=b` song song với `Ox`

$\\$

+) Vì những điểm thuộc trục tung `Oy` sẽ có khoảng cách đến `Oy` bằng `0` 

`=>` Các điểm đó có hoành độ `x=0`

`=>` Đường thẳng `x=0` chính là trục tung `Oy`

$\\$

+) Vì những điểm thuộc trục hoành `Ox` sẽ có khoảng cách đến `Ox` bằng `0`

`=>` Các điểm đó có tung độ `y=0`

`=>` Đường thẳng `y=0` chính là trục hoành `Ox`

$\\$

+) Định nghĩa hàm số:

Nếu ` y` phụ thuộc `x` thay đổi sao cho với mỗi giá trị của `x` ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của `y` thì `y` được gọi là hàm số của `x` và `x` là biến số.

$\\$ 

+) Hàm hằng là hàm số sao cho với mọi giá trị đầu vào của `x` thì giá trị đầu ra của `y` không thay đổi

$\\$

Cho nên:

+) `y=0` là hàm hằng `=>y=0` cũng là hàm số

Đặt: `y=f(x)=0`

Ta có:

`x=0=>y=f(0)=0`

`x=1=>y=f(1)=0`

.......

Với mọi giá trị của `x` luôn xác định được `1` giá trị của `y` là `0`

$\\$

+) `x=0` là hàm hằng `=>x=0` cũng là hàm số

Đặt `x=f(y)=0`

Với mọi giá trị của `y` luôn xác định được `1` giá trị của `x` là `0`

image
image

Thảo luận

-- `x^2+y^2\ge 2\sqrt{x^2 y^2}`(BĐT Cosi) `\ge 2|xy|\ge 2xy` `=>x^2+y^2+x^2+y^2\ge x^2+y^2+2xy` `=>2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2` Dấu `=` xảy ra khi: `x^2=y^2` và `2xy\ge 0` `=>x=±y` và `x;y` cùng dấu `=>x=y` (Hoặc dấu "=" xảy ra khi `x^2+y^2=2xy` `<=>x^2-2xy+y^... xem thêm
-- Oki chị thôi chị đi ngủ đi!
-- Em chúc chị ngủ ngon ạ!
-- Mà chị ơi BĐT Cô si này là ví dụ a+b>=2 căn ab thì với mọi ab thuộc số thực ạ chị!
-- `a;b\ge 0` (số thực không âm) `a+b\ge 2\sqrt{ab}`
-- Em chào chị ạ!
-- Chị ơi! Chị vào câu này giúp em với nhá chị! https://hoidap247.com/cau-hoi/2286522
-- Tí chị onl chị vào giúp em nhá!

Lời giải 2 :

Câu 1:

BĐT Bunhiacopxki cho hai bộ số $(1;1)$ và $(x;y)$:

$(1^2+1^2)(x^2+y^2)\ge (x+y)^2$

hay $2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2$

Dấu $=$ xảy ra khi $\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{1}$ hay $x=y$

(khi thay $y=x$: $2(x^2+x^2)=(x+x)^2=4x^2$, đúng. Do đó đúng với cả $x=3$)

* Tổng quát Bunhiacopxki $n$ số: cho hai bộ số $(a_1; a_2;...; a_n)$ và $(b_1; b_2;...;b_n)$. Ta có:

$\left(\sum\limits_{i=0}^na_i^2\right)\left(\sum\limits_{i=0}^nb_i^2\right) \ge \left( \sum\limits_{i=0}^na_ib_i\right)^2$

Dấu $=$ xảy ra khi $\dfrac{a_1}{b_1}=\dfrac{a_2}{b_2}=...=\dfrac{a_i}{b_i}$

Câu 2:

$x=a$: tập hợp tất cả các điểm có hoành độ $a$, tung độ tuỳ ý, tức là đường thẳng vuông góc với $Ox$ tại điểm $x=a$. Mà $Ox\bot Oy$ nên $x=a// Oy$

$y=b$: tập hợp tất cả các điểm có tung độ $b$, hoành độ tuỳ ý, tức là đường thẳng vuông góc với $Oy$ tại điểm $y=$. Mà $Ox\bot Oy$ nên $y=b// Ox$

Hàm số: quy tắc mà với mỗi giá trị của $x$ xác định (thoả mãn ĐKXĐ hàm số) xác định tương ứng chỉ một giá trị $y$ tương ứng

+ $y=0$ là hàm số do với mỗi giá trị $x$ (như $x=1; x=2; x=2021;...$) đều xác định được duy nhất một giá trị $y$ tương ứng (định nghĩa không nói $f(1), f(2), f(2021)$ phải khác nhau)

+ $x=0$: không phải hàm số do khi thay $x=0$ vào thì $y$ nhận giá trị tuỳ ý thuộc $\mathbb{R}$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK