Giải thích các bước giải:
Bài 6: Xem hình ảnh
Bài 7:
Ta có: x chia hết cho 3; x ∈ N
42 chia hết cho x
126 chia hết cho x
⇒ $x∈ƯC(42;126)$
$42=2.3.7$
$126 = 2.3^2.7$
⇒ $ƯCLN(42;126)=2.3.7=42$
⇒ $ƯC(42;126)=Ư(42)=$ {$1;2;3;21;14;42$}
Mà x chia hết cho 3, nên x ∈ {3; 21; 42}
Bài 8:
Ta có: a nhỏ nhất
a chia cho 3 (dư 1) (a - 1) ⋮ 3
a chia cho 5 (dư 1) ⇒ (a - 1) ⋮ 5 ⇒ $(a-1)∈BC(3;5)$
a chia cho 4 (dư 3)
3 = 3
5 = 5
⇒ $BCNN(3;5)=3.5=15$
⇒ $(a-1)=B(15)=$ {$0;15;30;45;....$}
⇒ $a∈$ {$1;15;31;46;....$}
Vì a chia 4 dư 3 và a nhỏ nhất nên a = 31
Vậy a = 31
Bài 9:
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x (học sinh) (300 < x < 400)
Theo đề bài ta có:
x chia cho 8 (dư 2) (x - 2) ⋮ 8
x chia cho 10 (dư 2) ⇒ (x - 2) ⋮ 10 ⇒ $(x - 2)∈BC(8;10;12)$
a chia cho 12 (dư 2 ) (x - 2) ⋮ 12
$8=2^3$
$10=2.5$
$12=2^2.3$
⇒ $BCNN(8;10;12)=2^3.3.5=120$
⇒ $BC(8;10;12)=B(120)=$ {$0;120;240;360;480;...$}
⇒ $(x - 2)∈$ {$0;120;240;360;480;...$}
⇒ $x∈$ {$2;122;242;362;482;...$}
Mà 300 < x < 400 ⇒ x = 362 (học sinh)
Vậy học sinh khối 6 của trường đó là 362 học sinh.
Chúc bạn học tốt
Bài 6 : 333...3 . 333....333
= 111...1 . 3 . 333....333
= 111....111 . 999....999 (50 c/s 1 và 50 c/s 9)
= 111....111 . (1000....000 - 1)
= 111....111 . 1000....000 - 111....111 . 1 (50 c/s 1 và 50 c/s 0)
= 111....10....000 - 111....111 ( 50 c/s 1, 50 c/s 0 và 50 c/s 1)
= 111....88....889 (49 c/s 1 và 49 c/s 8 )
Bài 7 : c. Vì 42 chia hết cho x
126 chia hết cho x
=> 42;126 chia hết cho x => x thuộc ƯC(42; 126) = (1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42)
Mà x chia hết cho 3 => x thuộc (3; 6; 21; 42)
Bài 8 : Vì a chia cho 3 dư 1
, a chia cho 5 dư 1
=> a-1 chia hết 3; 5 =>a-1 thuộc BC(3; 5) = (0; 15; 30; 45; ....)
=> a thuộc (1; 16; 31; 46; ....) => a+1 thuộc (2; 17; 32; 47; ....)
Mà a+1 chia hết cho 4, a nhỏ nhất =>a+1 = 32 => a=31
Bài 9 : Gọi số h/s khối 6 trường là x (x thuộc N*, 300<=x<=400)
=>x : 8 dư 2; x : 10 dư 2; x : 12 dư 2 => x-2 chia hết 8; 10; 12
=> x-2 thuộc BC (8; 10; 12) = (120; 240; 360; 480;....)
=> x thuộc ( 122; 242; 362; 482;....)
Mà 300<=x<=400 => x=362
Vậy trường đó có 362 h/s khối 6
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK