Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Use the correct form of the word in brackets to...

Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence 1.All houses in that village are______ decorated (beauty) 2.Mexico achieved_______ from

Câu hỏi :

Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence 1.All houses in that village are______ decorated (beauty) 2.Mexico achieved_______ from France totally in 1954(depend) 3.there were more than fifty______ in the race this morning(compete) 4.The health report stresses the_____ of fresh food in a diet(important) 5.He has been criticized for his______ in foreign affairs(experience) 6.Reduction in government spending will_______ further cuts in public services(necessary) 7.She is the most______ girl in my class(attract) 8.There's been a big______ in the children's behaviour(improve) 9.He was______ in politics and he never votes for any parties(interest)

Lời giải 1 :

1. beautifully

( ta có cấu trúc : to be + trạng từ + tính từ, trạng từ bổ nghĩa cho tính từ )

2. independence

( ở đây ta cần 1 danh từ vì achieve(v): đạt được ... từ, => sau khi đọc thì từ cần tìm là sự độc lập => independence )

3. competitors

( in the race : trong cuộc thi, mà từ chỉ số lượng trước từ cần tìm => từ cần tìm là danh từ => trong cuộc thi thì từ còn tìm chỉ còn có thể là người thi đấu -> competitors, thêm s vì là số nhiều )

4. importance 
( sau mạo từ là danh từ : mạo từ + (tính từ ) danh từ)

5. inexperience
( his -> tính từ sở hữu -> từ cần tìm là danh từ vì sau tính từ là danh từ -> xét nghĩa, từ còn thiếu là sự thiếu kinh nghiệm )

6. necessarily
( further là trạng từ và will là trợ động từ nên ta biết rằng từ cần tìm là trạng từ vì trạng từ có thể đứng liền nhau để bổ nhiều tầng nghĩa cho một từ, một câu, một vế gì đó )

7. attracticve 
( the most + adj-est : ... nhất, đây là dạng so sánh nhất của tính từ. Vì vậy ta chia tính từ)

8. improvement 
( mạo từ + tính từ + danh từ => chuyển improve thành danh từ improvement)

9. intertested 
( to be + adj hoặc noun, be interest in + Noun/V-ing : ấn tượng, thích cái gì đó )

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. beautifully

( vì ta có : to be + trạng từ + tính từ, trạng từ bổ nghĩa cho tính từ )

2. independence

( vì ta chỉ cần 1 danh từ [N] achieve : đạt được  → khi đọc từ cần tìm là sự độc lập → independence )

3. competitors

( vì in the race : trong cuộc thi ⇒ mà từ chỉ số lượng trước từ cần tìm ⇒ từ cần tìm là danh từ[N] ⇒ [trong cuộc thi ] thì từ còn tìm chỉ còn có thể là người thi → competitors, thêm s vì người thi phải là số nhiều )

4. importance 
( vì sau mạo từ phải là danh từ [N] : mạo từ + (tính từ[adj] ) danh từ[N]

5. inexperience
( vì his → ttsh → từ cần tìm là danh từ[N] vì sau tính từ[adj] là danh từ → nhìn nghĩa ta có thể bt từ còn thiếu là sự thiếu kinh nghiệm )

6. necessarily
( vì further là trạng từ và will là trợ động từ ⇒ ta biết rằng từ cần tìm là trạng từ vì trạng từ có thể đứng liền nhau để bổ nhiều tầng nghĩa cho một từ, một câu, một vế gì đó )

7. attracticve 
(  vì the most + adj-est : ( 1 cái j đó ) nhất, đây là dạng so sánh nhất của tính từ. Vì vậy ta chia tính từ )

8. improvement 
( vì mạo từ + tính từ + danh từ ⇒ chuyển improve thành danh từ[N] improvement)

9. intertested 
( vì to be + adj hoặc noun, be interest in + Noun/V-ing : ấn tượng, thích cái gì đó )

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK