1. C
- wrong (v): làm sai
- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng
- deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc
- harm (v): làm hại, gây hại
Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.
2. A
- talkative (adj): = loquacious (v): nói nhiều, lắm lời
- thirsty (adj): khát nước
- beautiful (adj): xinh đẹp
- complicated (adj): phức tạp
Dịch: Với một trí nhớ về các chi tiết rất tốt, người phụ nữ này – người mà bố tôi nói là không bao giờ quên điều gì – trở nên thực sự lắm lời.
3. A
- smother (v): làm ngộp thở; dập tắt >< kindle (v): nhen nhóm, đốt lên
- detest (v): căm ghét
- trigger (v): kích động
- discourage (v): làm nản lòng
Dịch: Trí tưởng tượng của cô ấy đã được nhen nhóm bởi những câu chuyện thú vị mà bà cô ấy đã kể.
4. B
- free (v): giải phóng, thả tự do
- abate (v): làm nản lòng, làm giảm đi >< augment (v): làm tăng lên, tăng cường
- provoke (v): kích động, chọc giận
- wane (v): yếu đi
Dịch: Đấy không phải là việc của bạn anh ấy để làm giảm sự tự tin của anh ấy.
5. C
- ‘tendency (n): xu hướng, khuynh hướng
- ‘difference (n): sự khác biệt
- im’portance (n): sự quan trọng
- ‘incidence (n): sự việc; tỷ lệ
6. A
- di’verse (adj): đa dạng, phong phú
- ‘current (n): dòng, dòng chảy; ‘current (adj): hiện nay
- ‘justice (n): sự công bằng
- ‘series (n): một loạt; sê-ri
7. C
Dạng bị động của use (v): be used to V = được dùng để làm gì
Tránh nhầm lẫn với các cấu trúc:
- used to V: từng (thường xuyên) làm gì
- be used to V-ing: quen với việc làm gì
Dịch: Người ta cho rằng trong tương lai gần robot sẽ được dùng để làm những việc như nấu ăn.
8. B
can no longer do sth: không còn có thể làm gì
Dịch: John thông báo rằng anh ấy sẽ không thể chấp nhận những điều kiện hợp đồng mà anh ấy đang làm việc.
9. C
Hành động drive (v) đã bắt đầu từ trước đó và kéo dài tới QK
Cần chia QK hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Sau khi lái xe 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra mình đã đi sai hướng.
10. C
Văn bản chủ yếu đề cập tới chủ đề nào trong các chủ đề sau?
C. An overview of telecommuting. (Tổng quan về (hình thức) liên lạc từ xa)
11. C
Cụm từ: of no consequence = unimportant: không quan trọng
12. B
Tác giả đề cập tới các ý sau về liên lạc từ xa, NGOẠI TRỪ ____
B. the different system of supervision. (hệ thống giám sát khác)
A. xuất hiện ở “… and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.”
C. xuất hiện ở “Most people feel that they need regular interaction with a group…”
D. xuất hiện ở “Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
13. B
Lý do mà liên lạc từ xa chưa trở nên phổ biến là vì các nhân viên ____
A. cần có tương tác thường xuyên với gia đình.
B. lo lắng về việc thăng chức nếu họ không có mặt ở văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc ở nhà là xa rời khỏi văn phòng.
D. còn thiếu hiểu biết về liên lạc từ xa.
14. C
Khi tuần báo Business xuất bản bài viết “The Portable Executive”, có hàm ý rằng ____
A. các hệ thống quản lý liên lạc từ xa chưa có hiệu quả.
B. có sự khiên cưỡng ở nhiều người quản lý đối với (việc sử dụng) liên lạc từ xa.
C. xu hướng liên lạc từ xa có triển vọng/ rất lạc quan.
D. đa số những người liên lạc từ xa hài lòng về công việc của họ.
Trong bài có: “… the trend does not appear to be as significant as predicted when Business
Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago.”
$\textit{Minz}$
1. C. deform
deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc
2. A. talkative
talkative (adj):= loquacious (v): nói nhiều, lắm lời
3. A. smother
somther (v): làm ngộp thở; dập tắt >< kindle (v): nhen nhóm, đốt lên
4. B. augment
augment (v): làm tăng lên, tăng cường >< abate (v): làm nản lòng, làm giảm đi
5. C. importance
importance (n): sự quan trọng
6. A. diverse
diverse (adj): đa dạng, phong phú
7. C
Dạng bị động của use (v): be used to V = được dùng để làm gì. Tránh nhầm lẫn với các cấu trúc:
Dịch: Người ta cho rằng trong tương lai gần robot sẽ được dùng để làm những việc như nấu ăn.
8. B
can no longer do sth: không còn có thể làm gì. Chữa lỗi: not longer tolerate -> no longer tolerate
Dịch: John thông báo rằng anh ấy sẽ không thể chấp nhận những điều kiện hợp đồng mà anh ấy đang làm việc.
9. C
Hành động drive (v) đã bắt đầu từ trước đó và kéo dài tới QK (thời điểm ―suddenly realized)
Cần chia QK hoàn thành tiếp diễn.
Chữa lỗi: has been driving -> had been driving
Dịch: Sau khi lái xe 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra mình đã đi sai hướng.
10. C
Văn bản chủ yếu đề cập tới chủ đề nào trong các chủ đề sau?
C. An overview of telecommuting. (Tổng quan về (hình thức) liên lạc từ xa)
11. B
12. D
13. B
14. A
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK