Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1. He is the most ………..boy in his class. (study)...

1. He is the most ………..boy in his class. (study) 2. He did the test ……………… and went home disappointedly. (succeed) 3. The ……….asked his men to do ext

Câu hỏi :

1. He is the most ………..boy in his class. (study) 2. He did the test ……………… and went home disappointedly. (succeed) 3. The ……….asked his men to do extra-time on Sunday. (employ) 4. This is the picture of one of the most famous ……………in my country. (environment) 5. Tom is such a…………….boy that everyone loves him. (behave) Yêu cầu: +Phải nói được chỗ đó điền được từ gì +Phải giải thích vì sao chỗ đóa điền từ loại đó +Dịch luôn nhea (giống google quạo nhea) `\text{Cíu T.T}`

Lời giải 1 :

`1.` studious (adj) 

`->` Vị trí trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ boy.

`->` Tạm dịch : Anh ấy là người ham học nhất trong lớp.

Note : Đây cũng là câu so sánh nhất đối với tính từ dài : S + be  + the most + adj

`2.` unsuccessfully (adv)

`->` Vị trí trống cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ chỉ hoạt động (did).

Xét nghĩa của câu, nhận thấy vế sau có tính từ chỉ sự tiêu cực (disappointedly) nên vị trí trống cần một trạng từ mang nghĩa phủ định.

`->` Tạm dịch : Anh ấy đã làm bài kiểm tra không tốt về trở về nhà một cách thất vọng.

`3.` employer (n)

`->` Vị trí trống cần một danh từ làm chủ ngữ, bổ ngữ cho động từ (asked)

`->` Tạm dịch : Ông chủ đã yêu cầu nhân viên của mình tăng ca vào chủ nhật.

`4.` environmentalists

`->` Vị trí trống cần một danh từ để bổ nghĩa cho tính từ (famous).

Xét nghĩa của câu nhận thấy ở đây là so sánh nhất, so sánh một người với nhiều người nên vị trí trống cần một danh từ số nhiều.

`->` Tạm dịch : Đây là ảnh của một trong những nhà môi trường học nổi tiếng nhất ở nước tôi.

`5.` well-behaved (adj)

`->` Vị trí trống cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ đứng sau mạo từ a.

`->` Tạm dịch : Tom là một cậu bé cư xử (có thái độ) tốt tới nỗi ai cũng đều yêu quý cậu ấy.

Thảo luận

-- cho em hỏi tại sao tài khoản này không trả lời câu hỏi nào mà vãn được tim ???
-- em có link ạ
-- Bạn cho mình xin trang cá nhân bạn đó với :v
-- Tuyệt quá nên em vote 1 sao giống thk tus nhe
-- Okee cảm ơn mụi ngừi =))))))
-- Okeee
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/2273673
-- mod ơi giữ lại câu tl của bạn này đi mod

Lời giải 2 :

1. studious

 - Ta thấy có "the most" là dấu hiệu của So sánh nhất, ta có cấu trúc so sánh nhất:

   `*` Với tính từ ngắn: the + adj/adv + đuôi EST.

   `*` Với tính từ dài: the most + adj/adv.

 - Mà ta thấy trong câu này dùng với động từ tobe `->` đây là dạng so sánh nhất với tính từ.

study (verb): học tập `->` studious (adj): học một cách chăm chỉ, siêng năng.

 Dịch: Anh ấy là đứa con trai học chăm chỉ nhất lớp.

2. unsuccessfully.

 - Ta thấy "did" là động tử ở thể quá khứ của "do", và đây là động từ thường. Mà vị trí cần điền từ nằm sau động từ thường `->` ta cần một "trạng từ" để bổ nghĩa cho động từ ở trước nó.

`->` successfully (adv): thành công.

 - Nhưng ta thấy câu "and went home disappointedly" mang nghĩa là "đi về nhà một cách thất vọng" vậy nếu, ghép từ "successfully" vào câu này thì nghĩa của câu sẽ không chính xác.

`->` unsuccessfully (adv): không thành công.

  `*` Dịch: Anh ấy làm bài kiểm tra không thành công và về nhà với vẻ thất vọng.

3. employer

 - Ta thấy động từ "asked" đứng sau chỗ trống cần điền `->` chỗ trống cần điền cần một chủ ngữ.

`->` employee (noun): nhân viên, employer (noun): ông chủ = boss

 - Nhưng ta thấy trong câu, mang ngữ điệu "sai bảo" ("chỗ cần điền" bảo các nhân viên tăng ca vào chủ nhật), vậy nên nếu điền vào chỗ trống là "employee" (nhân viên) thì không hợp nghĩa.

  `*` Dịch: Ông chủ bảo các nhân viên của mình tăng ca vào chủ nhật.

4. enviromentalists.

 - Chỗ trống cần điền đứng sau một tính từ (famous) `->` tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

`->` enviroment (noun): môi trường, enviromentalist (noun): người bảo vệ môi trường.

 - Ta thấy tính từ: famous (adj): nổi tiếng, nếu nói "môi trường nổi tiếng" thì sẽ không hợp nghĩa, mà ở đây "famous" là ý nói đến một người nào đó, một đại từ.

`->` enviromentalist.

 - Ta thấy thêm cấu trúc: one of the most + danh từ số nhiều: một trong những....

`->` enviromentalists.

  `*` Dịch: Đây là bức tranh của một trong những người bảo vệ môi trường nổi tiếng của đất nước tôi.

5. well-behaved

 - Ta thấy từ "such" `->` câu trúc: such + adj + danh từ đếm được/không đếm được/số nhiều.

 - Mà đoạn "that everyone loves him" mang nghĩa "đến nỗi ai cũng thích cậu ấy". Vậy ta thử suy nghĩ xem, câu bé đã làm gì mà đến nỗi ai cũng thích cậu ấy? Chỉ có việc cách cư xử của cậu ấy tốt, ngoan hiền thì mới có câu "that everyone loves him".

`->` well-behaved (adj): cư xử tốt, ngoan.

  `*` Dịch: Tom là một cậu bé cư xử tốt đến nỗi ai cũng yêu quý cậu.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK