$\text{1. Oxit bazơ: Natri oxit}$
$\text{2. Oxit bazơ: Kali oxit}$
$\text{3. Oxit bazơ: Đồng (II) oxit}$
$\text{4. Oxit axit: Cacbon đioxit}$
$\text{5. Oxit axit: Lưu huỳnh trioxit}$
$\text{6. Oxit bazơ: Bari oxit}$
$\text{7. Oxit bazơ: Canxi oxit}$
$\text{8. Oxit axit: Lưu huỳnh đioxit}$
$\text{9. Oxit axit: điphotpho pentaoxit}$
$\text{10. Bazơ: Sắt (III) hiđroxit}$
$\text{11. Muối: Kali hiđrocacbonat}$
$\text{12. Muối: Bạc clorua}$
$\text{13. Muối: Bari sunfat}$
$\text{14. Muối: Canxi cacbonat}$
$\text{15. Muối: Natri sunfit}$
$\text{16. Muối: Kali photphat}$
$\text{17. Axit: A. clohiđric}$
$\text{18. Axit: A. sunfuric}$
$\text{19. Axit: A. photphoric}$
$\text{20. Axit: A. sunfuhiđric}$
$\text{21. Axit: A. nitric}$
$\text{22. Axit: A. sunfit}$
$\text{23. Axit: A. cacbonic}$
$\text{24. Muối: Canxi đihiđrophotphat}$
$\text{25. Muối: Kali nitrat}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK