$a.$ When I will go to school tomorrow, I’ll tell you about our plan.
- When + S + V (s/es), S + will + V: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
- Do đó, từ "will" ở vế trước là thừa và sai.
→ Bỏ "will".
$b.$ He ate a lot of green apples, and he has a stomachache now.
- Ở cuối câu, ta thấy "now".
→ Hành động này đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và sẽ có thể tiếp tục trong tương lai.
→ Đây là thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + V3.
- Do đó, "ate" là sai cấu trúc.
- Mà "He" là danh từ số ít → Dùng "has".
- Động từ cột ba của "eat" là "eaten" thay vì "ate" là ở cột hai.
→ ate ⇒ has eaten
$c.$ I find sewing is very useful.
- Ta có cấu trúc: S + find + N + adj: nhận thấy ai/ cái gì như thế nào.
- Do đó, động từ tobe "is" ở đây là thừa và sai.
→ Bỏ "is".
$d.$ Thiếu dữ kiện nên xin phép bỏ qua.
a. will go -> go
When + HTĐ, TLĐ: diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau, hành động xảy ra trước chia HTĐ, xảy ra sau chi TLĐ.
b. has -> is having
now -> HTTD.
c. is -> bỏ
find + N + adj: nhận thấy điều gì đó của 1 vật/người nào đó
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK