$I.$ Use a Relative pronoun to combine each pair of sentences below.
$1.$ The student from China sits next to me.
$2.$ I thanked the woman who had helped me.
- Who chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
$3.$ The professor whose course I am talking about is excellent.
- "Whose" chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu.
$4.$ Mr. Smith, whom I had come to see, said he was busy talking to me.
- "Whom" chỉ người ở vị trí tân ngữ.
$5.$ The man whom I respect most is my father.
- "Whom" chỉ người ở vị trí tân ngữ.
$6.$ I saw a lot of people and horses that went to the market.
$7.$ Tom has three sisters, who are all married.
- Who chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
$8.$ I recently went back to Paris, which is still as beautiful as a pearl.
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$9.$ I recently went back to Paris, where I was born nearly 50 years.
- "Where" chỉ nơi chốn.
$10.$ She is the most intelligent woman that I’ve ever met.
$11.$ Do you know the music which is being played on the radio?
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$12.$ You didn't tell us the reason which we have to cut down our daily expenses for.
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$13.$ The day when she left is rainy.
- "When" chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian.
$14.$ I've sent him two letters which he has received neither of.
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$15.$ That man, whose name I don't remember, is an artist.
- "Whose" chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu.
$16.$ One of the elephants which we saw at the zoo had only one tusk.
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$17.$ That car, whose engine is very good, belongs to Dr. Clark.
- "Whose" chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu.
$18.$ Thank you very much for the present which you sent.
- "Which" chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau.
$19.$ This is Mr. John, whose son won the championship last year.
- "Whose" chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu.
$20.$ I'll introduce you to the man whose support is necessary for your project.
- "Whose" chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu.
1 The student who sits next to me is from China
2 I thanked the woman who had helped me
3 The professor whose course I am taking is excellent
4 Mr Smith, whom I had come to see, said he was too busy to speak to me
5 The man is my father whose opinions I respect most
6 I saw a lot of people and horses that went to market
7 Tom has three sisters, all of whom are married
8 I recently went back to Paris, which is still as beautiful as a pearl
9 I recently went back to Paris, where I was born nearly 50 years ago
10 She is the most intelligent woman whom I've ever met
11 Do you know the music which is being played on the radio?
12 You didn't tell us the reason why we have to cut down our daily expenses
13 The day when she left was rainy
14 I've sent him two letters, neither of which he has received
15 That man is an artist whose name I don't remember
16 We saw these elephants at the zoo, one of which had only one tusk
17 That car, of which engine is very good, belongs to Dr Clark
18 Thank you very much for a present which you sent me
19 This is Mrs Jones, whose son won the championship last year
20 I'll introduce you the man whose support is necessary for your project
---
1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
2, Whom:
- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
3, Which:
- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
4, That:
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5, Whose:
- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
---
Các trạng từ quan hệ
1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK