VI:
1. have ( câu có từ ''for'' là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là Doris and Fred nên dùng ''have'' )
2. address
3. sending
4. has already broadcast ( có từ ''so far'' là từ xuất hiện cố định trong thì hiện tại hoàn thành )
5. always makes ( thì hiện tại đơn )
6. am doing ( thì hiện tại tiếp diễn )
7. has train ( câu có từ ''for'' là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là she nên dùng ''has'' )
8.has already started
9. don't tell ( công thức: phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V )
10. has been sleeping ( câu có từ ''for'' là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là she nên dùng ''has'' )
`1` have been vì for là HTHT.
`2`were addressing
`3` is sent vì Câu BĐ HTĐ: S+ be+ Vp2+ by O.
`4` has already been broadcast vì several times so far là Câu BĐ HTHT.
`5` is always picking
`6` had done vì ta thấy hành động do đã xảy ra trước nên ta chia QKHT.
`7` training vì be accustomed to V-ing.
`8` had already started vì chia QKHT.
`9` didn’t tell vì chia QKĐ.
`10` has slept vì for là HTHT.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK