Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 9.Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 20400Å...

9.Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 20400Å và có G=2A. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình n

Câu hỏi :

9.Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 20400Å và có G=2A. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là A. 12800. B. 6200. C. 24800. D. 24400. 10.Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn. 11.Một gen có chiều dài 4080Åvà tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là: A. A = T = 650; G = X = 550. B. A = T = 550; G = X = 650. C. A = T = 600; G = X = 400. D. A = T = 400; G = X = 600. 12.Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ A+T/G+X = 0,5. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 1000; G = X = 500. B. A = T = 250; G = X = 500. C. A = T = 350; G = X = 700. D. A = T = 500; G = X = 250. 13.Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là A. A = T = 240; G = X = 960. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 714; G = X = 1071. D. A = T = 210; G = X = 315. 14.Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polinucleotit? A. Nucleotit. B. Glucôzơ. C. Vitamin. D. Axit amin. 15.Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là: A. 180A; 420T; 240X; 360G. B. 420A; 180T; 360X; 240G. C. 240A; 360T; 180X; 360G. D. 360A; 240T; 360X;180G.

Lời giải 1 :

lý thuyết: 

Gen, mã di truyền và ADN là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình nghiên cứu về di truyền trong y học. Tuy nhiên để hiểu một cách tường tận thì chắc chắn không phải ai cũng nắm được

Nói một cách dễ hiểu nhất thì Gen được xem là một đoạn thuộc phân tử ADN. Nó mang thông tin và chịu trách nhiệm mã hóa một phân tử ARN hay một chuỗi Polipeptit. Thông thường gen sẽ được chia thành 2 loại là gen cấu trúc và gen điều hòa. Mỗi loại sẽ đảm nhận một chức năng riêng, cụ thể như:

  • Gen cấu trúc: Loại gen này sẽ đảm nhận giữ vai trò hình thành thông tin.
  • Gen điều hòa: Còn loại gen này sẽ giữ chức năng, vai trò hình thành nên Pr.

Trong cấu trúc chung của gen sẽ được chia thành 3 vùng khác nhau. Cùng như loại gen, các cấu trúc sẽ được chia thành các vùng khác nhau, mỗi vùng cũng đảm nhiệm một vai trò khác nhau, bao gồm:

  • Vùng điều hòa: Vùng này sẽ nằm đầu tiên ở mạch mã gốc 3’. Ở đây có các trình tự của chuỗi Nucleotit dạng đặc biệt sẽ giúp cho ARN polimeraza có thể nhận ra và liên kết với nhau, từ đó khởi động quá trình phiên mã, và cũng là quá trình điều hòa.
  • Vùng mã hóa: Vùng này sẽ nằm giữa gen cấu trúc, nó đảm nhiệm vai trò đưa thông tin để mã hóa các axit amin. Việc này sẽ tùy vào mã hóa ở sinh vật nào sẽ được thực hiện liên tục hoặc không liên tục. Thông thường, ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa sẽ được tiến hành liên tục. Còn sinh vật nhân thực sẽ diễn ra xen kẽ nhau.
  • Vùng kết thúc: Vùng này sẽ nằm tại mạch bổ sung đầu 5’. Giữ nhiệm vụ kết thúc phiên mã

Tiếp đến là mã di truyền, đây là trình tự của các Nu ( Nucleotit) có trong gen. Chúng đóng vai trò quy định trình tự của các axit amin có trong phân tử Pr – Phân tử do gen điều hòa hình thành nên

Theo nghiên cứu, mã di truyền có số lượng mã bộ ba là 64 mã. Trong đó sẽ được chia thành 3 nhóm và 3 nhóm sẽ có những chức năng riêng biệt. Chi tiết như sau:

  • 1 mã mở đầu, hay còn gọi là AUG: Mã này sẽ nằm tại vị trí đầu mạch bổ sung 5’. Mã mở đầu AUG sẽ đảm nhiệm chức năng tín hiệu khởi đầu cho DM và mã hóa a.a mở đầu.
  • 3 mã bộ ba kết thúc, có tên là UAA, UAG, UGA: 3 mã này sẽ nằm tại mạch mã gốc đầu 3’. Tất cả 3 mã bộ ba này sẽ đảm nhiệm vai trò phát tín hiệu kết thúc DM và chúng không tham gia vào quá trình mã hóa a.a.
  • 60 bộ ba còn lại: Tất cả 60 bộ ba này sẽ tham gia vào quá trình mã hóa 19 loại axit amin.

Đặc điểm mã di truyền

Theo nghiên cứu mã di truyền sẽ có 5 đặc điểm chính như sau:

  • Mã bộ ba: Có nghĩa là cứ 3 Nucleotit trên 1 phân tử ARN sẽ mã hóa cho 1 a.a theo 1 chiều 5’-3’/mARN.
  • Mã không gối: Đặc điểm này có nghĩa là mã di truyền sẽ được đọc theo từng cụm 3 Nucleotit. Và các bộ ba này không gối chồng lên nhau.
  • Mã đặc hiệu: Có nghĩa là mỗi bộ ba này chỉ mã hóa cho 1 a.a và không tham gia vào bất kỳ một công đoạn nào khác.
  • Mã thoái hóa: Đặc điểm này của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba sẽ cùng mã hóa cho 1 a.a.
  • Mã phổ biến: Đặc điểm cuối cùng này của mã di truyền được hiểu đơn giản là tất cả các loài đều có chung mã di truyền.

bài tập:

9b

10b

11d

12a

13c

14a

15a

cho mik tlhn nhé!!!

Thảo luận

-- cho mik tlhn nhé!!!
-- r ạ
-- mik cảm ơn nhé

Lời giải 2 :

Câu 9:

Tổng số nu của gen: N=L÷3,4×2=2040÷3,4×2=1200nu

Ta có: G=2A

Mặt khác: A+G=1200÷2=600A=200nu

Số nu loại A môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 5 lần:

200(25−1)=6200nu

⇒Chọn B
Câu 10:

Ta có:

A1=4

T1=3

G1=3

X1=5

Số nu mỗi loại của của gen:

A=T=A1+T1=4+3=7$

G=X=G1+X1=3+5=8nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần:

A=T=7(22−1)=21nu

G=X=8(22−1)=24nu

⇒CHọn B

Câu 11: Áp dụng nguyên tắc bổ sung A liên kết với T, G liên kết với X

⇒CHọn D

Câu 12:Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng nucleotid để tổng hợp mạch polinucleotit

⇒Chọn A

Câu13: Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.

⇒Chọn C

Cau 14: ⇒Chọn A

Câu 15:⇒Chọn A

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK