I. Write complete sentences, using the given cues.
1. What time / our class / start?
=>What time does our class start?
Khi viết lại câu trên chúng ta phải thêm trợ động từ
Ở đây với our class chúng ta sử dụng trợ động từ "does"
Tạm dịch: Mấy giờ lớp chúng ta bắt đầu?
2. How much/ this mobile phone / cost?
=> How much does this mobile phone cost?
Câu này có chủ ngữ là " this mobile phone cost"nên ta cũng sử dụng trợ động từ "does"
Tạm dịch: Điện thoại di động này có giá bao nhiêu?
3. enjoy/listen/ music because it/ help/ me/ relax.
=> I enjoy listening to music because it help me relax
Ở câu này chúng ta chuyển từ listen thành listening
Tạm dich: Tôi thích nghe nhạc vì nó giúp tôi thư giãn
4. It/ very important/ protect/ forests.
=> It's very important to protect the forest
Câu này thêm giới từ "to" để nối giữa vế 1: It is very important và vế 2:bảo vệ rừng
Tạm dịch: Bảo vệ rừng rất quan trọng
5. Which/ longest river/ Vietnam?
=> Which is the longest river in VietNam?
Chúng ta thêm các giới từ là(is) và ở (in ) để tạo thành câu có nghĩa
Tạm dịch: Con sông dài nhất Việt Nam là con sông nào?
II. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before.
1. That book belongs to Nam.
That is Nam's book
[ That book belongs to Nam. nghĩa là Cuốn sách kia thuộc về Nam chứng tỏ khi viết lại sẽ là Cuốn sách kia là của Nam ( That is Nam's book)
2 It isn’t important for you to finish the work today.
You don't finish the work today because it isn't important
[ Câu này nghĩa là : Bạn hoàn thành công việc ngày hôm nay không quan trọng. => khi viết lại với từ You sẽ là: Bạn không hoàn thành công việc hôm nay vì nó không quan trọng ( You don't finish the work today because it isn't important)
3. No one in our class is taller than Nam
Nam is the tallest student in our class
Không ai trong lớp của chúng tôi thì cao hơn Nam vậy => Nam là học sinh cao nhất trong lớp của chúng tôi (Nam is the tallest student in our class)
4. Reading is more boring than watching TV
Watching TV is more interesting than reading
boring nghĩa là chán , trái nghĩa với boring là interesting( thú vị)
=> Đọc còn chán hơn xem TV thì đổi ngược lại là : Xem TV còn thú vị hơn đọc (Watching TV is more interesting than reading)
5. Do you have a cheaper computer than this?
Is this the cheapest computer do you have ?
Bạn có một máy tính rẻ hơn cái này không? => khi viết lại với từ "It" thì câu sẽ có nghĩa là : Đây có phải là máy tính rẻ nhất mà bạn có không? (Is this the cheapest computer do you have ?)
6. Lan’s parents gave her a bike for her birthday.
Lan received a bike from her parents on her birthday
Câu này mang nghĩa là: Bố mẹ Lan đã tặng cô ấy một chiếc xe đạp cho ngày sinh nhật của cô ấy.
Vậy có nghĩa là: Lan được bố mẹ tặng xe đạp trong ngày sinh nhật ( Lan received a bike from her parents on her birthday)
7. It takes me about two hours each day to do my homework.
I spend 2 hours each day doing my homework
Câu này có nghĩa là : Tôi mất khoảng hai giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.
Chúng ta có thể nói là :Tôi dành 2 giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà( I spend 2 hours each day doing my homework)
8. Hoa is a hard student.
Hoa studies hard
Đối với câu này thì nghĩa của nó là: Hoa là một học sinh chăm chỉ hay nói cách khác là: Hoa học hành chăm chỉ
9. An drives dangerously.
An is a dangerous driver
Dịch nghĩa câu gốc : An lái xe một cách nguy hiểm.
Vậy chúng ta có thể nói là: An là một người lái xe nguy hiểm ( An is a dangerous driver)
10. How long have you bought this car?
When did you buy this car?
Câu gốc nghĩa là : Bạn đã mua chiếc xe này bao lâu rồi?
từ bought đang chia ở thì HTHT , ta đổi về buy
Khi chuyển sang when chúng ta thêm trợ động từ did tạo thành câu có nghĩa là: Bạn mua chiếc xe này khi nào?(When did you buy this car?)
III. Make question for underlined part.
1. You can go to the supermarket to buy beef .
where do you can go to buy beef ?
Câu gốc mang nghĩa là: Bạn có thể đến siêu thị mua thịt bò => ý chỉ địa điểm, nơi chốn nên ta sử dụng where
=> where do you can go to buy beef ? (bạn có thể đi mua thịt bò ở đâu?)
2. Lan goes to school with her friends.
Who does lan go to school with ?
Câu gốc nhắc đến việc Lan đến trường với những người bạn của cô ấy chứng tỏ câu hỏi sẽ là: Lan đi học với ai (Who does lan go to school with ?)
3. They went to the zoo last weekend
When did they go to the zoo
Câu này có từ "last week" ý chỉ thời gian nên ta sẽ
=> sử dụng "when"để đặt câu hỏi
4. I’d like some beef
What would you like?
Câu gốc mang nghĩa : Tôi muốn một ít thịt bò
Vậy câu hỏi sẽ là: What would you like?( Bạn muốn gì)
5.She has learnt Math for two years.
How long has she learnt Math?
Câu gốc mang nghĩa: Cô ấy đã học Toán được hai năm.chứng tỏ câu hỏi sẽ liên quan đến Thời gian
Ta sử dụng How long để chỉ bao lâu
she là ngôi số ít nên sẽ đi với has
=> How long has she learnt Math?( Cô ấy học Toán bao lâu rồi?)
~~~Học tốt!!~~~
~~~Xin câu trả lời hay nhất~~~
$#Hy$
II. Write complete sentences, using the given cues.
1. What time / our class / start?
`=>` What time does our class start?
2. How much/ this mobile phone / cost?
`=>` How much of this mobile phone' s cost?
3. enjoy/listen/ music because it/ help/ me/ relax.
`=>` I enjoy listening to music because it helps me relax.
4. It/ very important/ protect/ forests.
`=>` It is very important to protect forests.
5. Which/ longest river/ Vietnam?
`=>` Which is the longest river in Vietnam?
III. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before.
1. That book belongs to Nam.
`=>` That is Nam's book
2. It isn’t important for you to finish the work today.
`=>` You don't need to finish the work today.
3. No one in our class is taller than Nam
`=>` Nam is the tallest student in our class.
4. Reading is more boring than watching TV.
`=>` Watching TV is more exciting than reading.
5. Do you have a cheaper computer than this?
`=>` Is this the most cheapest computer you have?
6. Lan’s parents gave her a bike for her birthday.
`=>` Lan received a bike from her parents on her birthday.
7. It takes me about two hours each day to do my homework.
`=>` I spent 2 hours doing my homeworks each day.
8. Hoa is a hard student.
`=>` Hoa studies hard.
9. An drives dangerously.
`=>` An is a dangerous driver.
10. How long have you bought this car?
`=>` When did you buy this car?
IV. Make question for underlined part.
1. You can go to the supermarket to buy beef .
`=>` Where do you can go to buy beef ?
2. Lan goes to school with her friends.
`=>` Who does lan go to school with ?
3. They went to the zoo last weekend
`=>` How often do they go to the zoo?
4. I’d like some beef
`=>` What would you like?
5. She has learnt Math for two years.
`=>` How long has she learn Math?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK