Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 IV. Complete the second sentence so that it has a...

IV. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 1.The little girl sings beautifully.She is wearing the red dress. The l

Câu hỏi :

Mọi người lamf hộ mk gấp với ạ

image

Lời giải 1 :

***Các đại từ quan hệ

1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau who là một động từ

Eg: The man who is sitting by the fire is my father.

->That is the boy who helped me to find your house.

2, Whom:

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau whom là một chủ ngữ

Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

->The boy whom we are looking for is Tom.

Eg:This is the book. I like it best.

3, Which:

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

=> This is the book which I like best.

The hat is red. It is mine.

=> The hat which is red is mine.

- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which

Eg: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

4, That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)

Eg: - That is the book that I like best.
- That is the bicycle that belongs to Tom.
- My father is the person that I admire most.
- I can see the girl and her dog that are running in the park.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex:

- He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5, Whose:

- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.

-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Eg:

- The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

- John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.

III. Các trạng từ quan hệ

1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then

Eg: May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)

I’ll never forget the day when I met her. (=on which)

That was the time when he managed the company. (= at which)

2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there

Eg: - That is the house where we used to live. (= in which)

- Do you know the country where I was born?

- Hanoi is the place where I like to come.

3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”

Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)

- He told me the reason why he had been absent from class the day before.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)

- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.

The book which I borrowed from you is very interesting.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.

This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Eg: - He admires Mr Brown, which surprises me.

- Mary tore Tom’s letter, which made him sad.

.................................................................

Cấu trúc find và cách dùng

***Find đi với danh từ

Cấu trúc find đi với danh từ dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.

Find + Danh từ + Danh từ: Nhận thấy ai/cái gì là một người/một thứ như thế nào.

Ví dụ:

  • I find the idea a great one. (Tôi thấy ý tưởng đó là một ý tưởng tuyệt vời.)
  • I find her a lovely girl. (Tôi thấy cô ấy là một cô gái đáng yêu.)
  • I find Linda an intelligent student. (Tôi cảm thấy Linda là một học sinh thông minh.)

***Find đi với tính từ

Ở dạng này, cấu trúc find diễn tả ý nghĩa nhận thấy nó như thế nào khi làm một việc gì. Sau tính từ miêu tả đó sẽ đi cùng với một động từ nguyên thể có “to”.

Find + it + tính từ + to do something: cảm thấy nó như thế nào để làm một việc gì.

Ví dụ:

  • I find it difficult to solve this situation. (Tôi thấy nó rất khó để giải quyết được tình huống này.)
  • I find it easy to answer this question. (Tôi thấy nó rất dễ dàng để trả lời câu hỏi này.)
  • All students found it challenging to finish the test on time. (Tất cả học sinh đều thấy nó đầy thách thức để hoàn thành bài kiểm tra đúng giờ.)

***Find đi với danh từ và tính từ

Một dạng cấu trúc find khác mà ta dễ dàng bắt gặp trong các đề thi là find kết hợp với danh từ và tính từ để miêu tả cảm nhận về danh từ đó.

Find + danh từ + tính từ: nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

  • I find this story very interesting. (Tôi thấy câu chuyện đó rất hấp dẫn.)
  • My mother found her blue dress beautiful. (Mẹ tôi cảm thấy chiếc váy màu xanh rất đẹp.)
  • We found the online registration system very complicated. (Chúng tôi thấy hệ thống đăng ký học online rất phức tạp.)

...............................................................................................

1. The little girl who is wearing...........sings beautifully.

2. We find it easy for me to....................................

3. Although she is my..........,she can't understand me. 

SAU ALTHOUGH LÀ 1 MỆNH ĐỀ (S+V+O......)

4. Unless you are calm, you will make............

UNLESS=IF..........NOT

5. I wish i hadn't to ...........................

SAU WISH+V2/ED

6. Mrs Trang asked the client to phone her for that answer the next day.

CẤU TRÚC ASKED, ĐỔI THIS->THAT,TOMORROW->THE NEXT DAY. OKE?

7. Mr John told his wife not to be so silly.

TỪ SAID->TOLD

8. Did you use to eat sweets ?

CẤU TRÚC USED TO

9. It was surprising for us to get the scholarships.

10. Lan, whose tape recorder was stolen, is a journalist.

CÓ PHẨY VÌ S CHÍNH LÀ LAN (DANH TỪ RIÊNG)

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK