Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, sửa lại cho đúng nếu...

KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, sửa lại cho đúng nếu có lỗi sai, giải thích thì được chia cho 18 lời giải và câu hỏi dưới đây: Ex 1: Use the correct form of verbs: the

Câu hỏi :

KHÔNG GHI LẠI CÂU HỎI, sửa lại cho đúng nếu có lỗi sai, giải thích thì được chia cho 18 lời giải và câu hỏi dưới đây: Ex 1: Use the correct form of verbs: the Present Simple &Present Continuous Tenses 1. Uuh! The ball isn't falling ( not fall) down. 2. She usually does (do/ usually) excercise in the morning. 3. He isn't watching (not watch) TV right now. 4. The sun rises ( rise) in the East and sets (set) in the West. 5. Tom is playing (play) soccer at present. 6. Tim and Joan are dancing and singing (dance/ sing) the same English song at present. 7. They always make (make) noise in the class. 8. Hung doesn't usually go ( often /not go) camping in the summer. 9. Hanh isn't reading (not read) with the friends at the moment. 10. Does Son often write (write/ often) to their friends every summer holiday? 11. What are you listening (listen) on the radio now? 12. Listen! Someone is crying (cry). 13. Smith and his wife are always (always/ be) good friends. 14. She isn't going (not go) to work by taxi tomorrow. 15. you will see (see) the doctor next weekend. 16. They are not going (not go) to the movie theater tomorrow evening. 17. Where (be) is Tep? - He (play) is playing soccer with his friend in the garden. 18. does She often write ( often /write) to her friends?

Lời giải 1 :

$Ex 1:$ Use the correct form of verbs: the Present Simple & Present Continuous Tenses.

$1.$ Đúng

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

$2.$ Đúng

- Ta thấy "usually".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Vì "she" là ngôi thứ ba số ít.

→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.

- Vì "do" là động từ kết thúc là "o".

→ Thêm "es" sau "do".

⇒ does.

$3.$ Đúng

- Ta thấy "now".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

$4.$ Đúng

→ Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Chỉ sự thật hiển nhiên: Mặt trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây.

$5.$ Đúng

- Ta thấy "at present".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing..

- Vì "Tom" là ngôi thứ ba số ít.

→ Dùng động từ tobe "is".

$6.$ Đúng

- Ta thấy "at present".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "Tim and Joan" là chủ ngữ số nhiều.

→ Dùng động từ tobe "are".

$7.$ Đúng

- Ta thấy "usually".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Vì "They" là chủ ngữ số nhiều.

→ Giữ nguyên động từ.

⇒ make.

$8.$ does not often go

- Ta thấy "usually".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Vì "Hung" là ngôi thứ ba số ít.

→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.

- Nhưng vì đây là thể phủ định.

→ Giữ nguyên động từ.

⇒ go.

$9.$ Đúng

- Ta thấy "at present".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "Han" là ngôi thứ ba số ít.

→ Dùng động từ tobe "is".

$10.$ Đúng.

- Ta thấy "often".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Vì "Son" là ngôi thứ ba số ít.

→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.

- Nhưng vì đây là thể nghi vấn.

→ Giữ nguyên động từ.

⇒ write

$11.$ Đúng

- Ta thấy "now".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "you" là ngôi thứ hai.

→ Dùng động từ tobe "are".

$12.$ Đúng

- Ta thấy "Look!".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "someone" là ngôi thứ ba số ít.

→ Dùng động từ tobe "is".

$13.$ Đúng

- Ta thấy "always".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + tobe.

- Vì "Smith and his wife" là chủ ngữ số nhiều.

→ Dùng động từ tobe "are"..

$14.$ Đúng

- Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra.

- Ta thấy "tomorrow".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "She" là ngôi thứ ba số ít.

→ Dùng động từ tobe "isn't".

$15.$ Đúng

- Ta thấy mốc thời gian trong tương lai "next weekend".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn: S + will + V.

$16.$ Đúng

- Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra.

- Ta thấy "tomorrow".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing.

- Vì "They" là chủ ngữ số nhiều.

→ Dùng động từ tobe "are".

- Vì đây là thể phủ định.

→ Thêm "not" sau động từ tobe.

⇒ are not.

$17.$ Đúng

- Where + tobe + S? (Ai đó đang ở đâu).

$18.$ Đúng.

- Ta thấy "often".

→ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: S + V (s/es).

- Vì "She" là ngôi thứ ba số ít.

→ Thêm "s" hoặc "es" sau động từ.

- Nhưng vì đây là thể nghi vấn.

→ Giữ nguyên động từ.

⇒ write.

$@vanw$

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/2253200
-- giúp mình với ạ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK