Câu 1:
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = (3 + 1) : 0 = 100% Cây thân cao
→ P có kiểu gen AA × AA; AA × Aa hoặc AA × aa `(1)`
Qủa tròn : Qủa dài = 3 : 1
→ Tính trạng quả tròn là tính trạng trội
* Quy ước:
B - Qủa tròn
b - Qủa dài
- Ở đời F1 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
→ P có kiểu gen Bb × Bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của P là AABb × AABb; AABb × AaBb hoặc AABb × aaBb
· Sơ đồ lai 1:
P: AABb × AABb
`G_P`: AB; Ab AB; Ab
F1: AABB; AABb; AABb; AAbb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 1AAbb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân cao quả tròn : 25% Cây thân cao quả dài
· Sơ đồ lai 2:
P: AABb × AaBb
`G_P`: AB; Ab AB; Ab; aB; ab
F1: 1AABB; 2AABb; 1AaBB; 2AaBb; 1AAbb; 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1A_bb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân cao quả tròn : 25% Cây thân cao quả dài
· Sơ đồ lai 3:
P: AABb × aaBb
`G_P`: AB; Ab aB; ab
F1: AaBB; AaBb; AaBb; Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân cao quả tròn : 25% Cây thân cao quả dài
Câu 2:
a.
* Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
`G_P`: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao hoa đỏ
F1 × F1: AaBb × AaBb
`G_{F_1}`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ :1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây thân cao hoa đỏ : 3 Cây thân cao hoa trắng : 3 Cây thân thấp hoa đỏ : 1 Cây thân thấp hoa trắng
- Bố có kiểu gen AAbb và mang kiểu hình thân cao hoa trắng
→ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là `3/16`
b.
- P: AabbDD × AaBbdd
- Mẹ có kiểu gen AaBbdd giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
→ Tỉ lệ giao tử cái chứa hai gen A, B (ABd) là `1/4`
- Bố có kiểu gen AabbDD giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử
→ Tỉ lệ giao tử đực chưa hai gen a, b là (abD) `1/2`
· Phép lai `Aa × Aa` cho tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa` và tỉ lệ kiểu hình là `3/4A`_ `: 1/4aa`
· Phép lai $bb$ `× Bb` cho tỉ lệ kiểu gen là `1/2Bb : 1/2`$bb$ và tỉ lệ kiểu hình là `1/2B`_ `: 1/2`$bb$
· Phép lai `DD × dd` cho tỉ lệ kiểu gen là `100\%Dd` và tỉ lệ kiểu hình là `100%D`_
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời F1 là:
`1/2 × 1/2 × 1 = 1/4`
- Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_ ở đời F1 là:
`3/4 × 1/2 × 1 = 3/8`
Bài 1 :
Xét tỉ lệ kiểu hình F1 ;
100% thân cao
Mà thân cao trội so với thân thấp
A : thân cao, a : thân thấp
-> P : Aa x AA hoặc AA x AA
Quả tròn : quả tròn =3:1 suy ra quả tròn trội so với quả dài
-> P dị hợp
B : quả tròn , quả dài
-> P : Bb x Bb
Hai cặp gen phân li độc lập
Nên P có kiểu gen P AaBb x AABb hoặc AABb x AABb
+ Sơ đồ lai 1
P : AaBb x AABb
G : AB , Ab , aB , ab AB. Ab
F1 : AABB ,2 AABb, AAbb, AaBB, 2 AaBb, Aabb
3 thân cao , quả tròn : 1 thân cao , quả dài
+ Sơ đồ 2 :
P : AABb x AABb
G : AB , Ab AB , Ab
F1 : AABB ,2 AABb , 1AAbb
3 thân cao , quả tròn : 1 thân cao , quả dài
Bài 2 : a
Quy ước gen
A : thân cao , a : thân thấp
B : hoa đỏ , b : hoa trắng
Sơ đồ lai
P : AAbb x aaBB
Thân cao , hoa trắng Thấp đỏ
G : Ab aB
F1 : AaBb
F1 xF1 : AaBb x AaBb
G : AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2 AABb : 2 Aabb : 1 AAbb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb
Kiểu hình 9 thân cao , hoa đỏ : 3 thân cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
Tỉ lệ cây có kiểu hình giống P là :
$\frac{3}{16}$ .$2$=$\frac{3}{8}$
b.
P : AabbDD x AaBbdd
Xét từng cặp gen
Aa x Aa-> $\frac{1}{4}$ AA:$\frac{1}{2}$ Aa :$\frac{1}{4}$ aa
bb x Bb -> $\frac{1}{2}$Bb : $\frac{1}{2}$bb
DD x dd -> 100% Dd
Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd là :
$\frac{1}{2}$x$\frac{1}{2}=$\frac{1}{4}$
Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- là :
$\frac{3}{4}$x $\frac{1}{2}$=$\frac{3}{8}$
Tỉ lệ giao tử chứa A,B ở cơ thể cái là :
$\frac{1}{2}$x$\frac{1}{2}=$\frac{1}{4}$
Tỉ lệ giao tử đực chứa a,b là :$\frac{1}{2}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK